net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Digiworld đặt kế hoạch lãi sau thuế Q4 đạt 177 tỷ đồng

Theo Dong Hai AiVIF.com - CTCP Thế giới số (HM:DGW) công bố kết quả từ cuộc họp trực tuyến với thị phần cao hơn của Xiaomi, đóng góp cả năm từ Apple (NASDAQ:AAPL) và nhu cầu...
Digiworld đặt kế hoạch lãi sau thuế Q4 đạt 177 tỷ đồng © Reuters.

Theo Dong Hai

AiVIF.com - CTCP Thế giới số (HM:DGW) công bố kết quả từ cuộc họp trực tuyến với thị phần cao hơn của Xiaomi, đóng góp cả năm từ Apple (NASDAQ:AAPL) và nhu cầu laptop tăng cao do làm việc/học tập từ xa đã giúp doanh thu Digiworld tăng trong 9 tháng năm 2021 (+53% YoY).

Đối với mảng điện thoại di động (ĐTDĐ), ước tính doanh thu từ Xiaomi (chiếm khoảng 70% doanh thu từ mảng ĐTDĐ của DGW) tăng khoảng 13% YoY trong 9 tháng đầu năm 2021 dù đã giảm hơn 40% YoY tính riêng trong quý 3/2021 do tình trạng gián đoạn liên quan đến dịch COVID-19.

Theo DGW, thị phần ĐTDĐ của Xiaomi đã tăng từ 12%-13% vào đầu năm 2021 lên 17%. Trong khi đó, doanh thu từ iPhone của DGW tăng mạnh hơn 600% YoY và đóng góp 15% vào tổng doanh thu của công ty; lưu ý rằng DGW bắt đầu phân phối các sản phẩm của Apple vào quý 3/2020. Doanh thu từ laptop cũng tăng mạnh 45% nhờ xu hướng làm việc/học tập từ xa.

Ban lãnh đạo DGW đặt kế hoạch cho quý 4/2021 với doanh thu đạt 6 nghìn tỷ đồng (+49% YoY) và LNST đạt 177 tỷ đồng (+79% YoY) trong quý 4/2021. Các mục tiêu này tương ứng doanh thu và LNST năm 2021 lần lượt đạt 19 nghìn tỷ đồng (+52% YoY) và 507 tỷ đồng (gấp đôi YoY) và hoàn thành 107% và 115% dự báo.

Dự kiến triển vọng quý 4/2021 lạc quan của DGW đến từ:

  • Nhu cầu ĐTDĐ và thiết bị văn phòng gia tăng trong bối cảnh các hạn chế về giãn cách xã hội tại Việt Nam được nới lỏng gần đây,
  • Dòng iPhone 13 được ra mắt sớm hơn (ngày 20/10/2021) so với dòng iPhone 12 (cuối tháng 11/2020) bên cạnh việc nhu cầu iPhone 13 mạnh hơn so với iPhone 12 (theo ban lãnh đạo), và
  • Đóng góp mới từ điện thoại di động Motorola, máy tính bảng Alcatel và các sản phẩm phần mềm của Microsoft (NASDAQ:MSFT).

Đại diện DGW cho biết đã ghi nhận doanh thu đạt 2,6 nghìn tỷ đồng vào tháng 10/2021, cho thấy công ty có khả năng hoàn thành hoặc thậm chí vượt kế hoạch doanh thu đã đặt ra cho quý 4/2021.

Ban lãnh đạo đặt mục tiêu doanh thu tăng trưởng hơn 40% vào năm 2022. Mục tiêu này tương ứng doanh thu năm 2022 đạt ít nhất 27 nghìn tỷ đồng, cao hơn 15% so với dự báo hiện tại là 23,5 nghìn tỷ đồng. Mục tiêu được đặt ra với giả định doanh thu thương hiệu hiện hữu (tức là các thương hiệu cũng đóng góp doanh thu trong cùng kỳ năm ngoái) tăng 25% với phần còn lại đến từ các thương hiệu mới. Dự kiến doanh thu từ hàng tiêu dùng sẽ đạt 1 nghìn tỷ đồng trong năm 2022 so với mức 282 tỷ đồng trong 9 tháng đầu năm 2021 và đặt kế hoạch thương hiệu thiết bị gia dụng của Mỹ sẽ chiếm 10% thị phần tại thị trường mục tiêu trị giá 1 tỷ USD của DGW (ví dụ: máy giặt, tủ lạnh, máy rửa chén, máy sấy và lò vi sóng) trong vòng 3 năm.

DGW cũng đang đẩy mạnh hoạt động kinh doanh trực tiếp đến người tiêu dùng (DTC), trong đó công ty vận hành các cửa hàng chính thức của khách hàng thương hiệu trên các nền tảng trực tuyến như chợ thương mại điện tử. DGW đặt mục tiêu DTC sẽ ghi nhận doanh thu đạt 1 nghìn tỷ đồng trong năm 2022 so với con số không đáng kể vào năm 2021.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán