net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Digiworld kỳ vọng tăng trưởng 61% lợi nhuận quý 3

AiVIF.com - Theo thông tin từ CTCP Thế giới số (HM:DGW), trong quý 3/2021, công ty kỳ vọng doanh thu đạt 4.500 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 121 tỷ đồng, tương đương tăng...
Digiworld kỳ vọng tăng trưởng 61% lợi nhuận quý 3 © Reuters.

AiVIF.com - Theo thông tin từ CTCP Thế giới số (HM:DGW), trong quý 3/2021, công ty kỳ vọng doanh thu đạt 4.500 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 121 tỷ đồng, tương đương tăng trưởng 24% và 61% so với cùng kỳ 2020. Kỳ vọng của Digiworld đến từ việc quý 3 là mùa tựu trường, mùa cao điểm hàng năm của mảng này, do đó, doanh thu sẽ được duy trì tăng trưởng ở tất cả các nhãn hàng laptop và máy tính bảng.

Với mảng điện thoại di động, Digiworld cho biết tiếp tục tăng trưởng nhờ các model mới và sự gia tăng thị phần của Xiaomi, cộng thêm doanh thu của các sản phẩm Iphone. Các sản phẩm IOTs ngày càng đa dạng và được ưa chuộng, do đó, trong quý 3, mảng này tiếp tục tăng trưởng nhờ sự tăng doanh thu mạnh mẽ của các sản phẩm này.

Bên cạnh đó trong quý 3, các sản phẩm chăm sóc sức khỏe vẫn sẽ chịu ảnh hưởng bởi dịch bệnh, tuy nhiên, các sản phẩm tiêu dùng chăm sóc cơ thể, nhà cửa, quần áo…vẫn sẽ duy trì được tăng trưởng.

Trước đó trong quý 2/2021, dù chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19, Digiworld vẫn ghi nhận doanh thu thuần 4.218 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 116 tỷ đồng, tăng trưởng lần lượt 63% và 142% so với cùng kỳ năm trước. Với ngành máy tích xách tay và máy tính bảng, dù quý 2 là mùa thấp điểm, cùng với sự tăng trưởng vượt bậc của Quý 2/2020 do sự bùng phát của dịch Covid-19 khiến mức nền so sánh cao, doanh thu mảng này vẫn ghi nhận mức tăng trưởng 23% so với cùng kỳ, đạt 1.330 tỷ đồng, nhờ sự tăng trưởng của tất cả các nhãn hàng hiện có và sự đóng góp của 2 nhãn mới là Apple (NASDAQ:AAPL) và Huawei.

Trong khi đó, ngành hàng điện thoại di động ghi nhận tăng trưởng mạnh mẽ 87%, đạt 2.146 tỷ đồng nhờ sự liên tục gia tăng thị phần của Xiaomi trên thị trường và sự đóng góp doanh thu từ các dòng Iphone. Với ngành thiết bị văn phòng, doanh thu quý 2 đạt 663 tỷ đồng, tăng trưởng ấn tượng 122% so với cùng kỳ nhờ sự đa dạng và phù hợp với nhiều phân khúc khách hàng của các sản phẩm IOT đến từ các thương hiệu Xiaomi, Huawei và Apple, doanh thu từ các sản phẩm này ngày càng tăng và trở thành động lực tăng trưởng chính của mảng Thiết bị văn phòng trong thời gian tới. Ngành hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ các biện pháp giãn cách xã hội, các sản phẩm hàng tiêu dùng nhanh phục vụ đời sống như nước giặt, nước xả, kem đánh răng, nước rửa chén… vẫn ghi nhận dấu hiệu tích cực, do đó, doanh thu mảng này đã đạt 79 tỷ đồng, tăng trưởng 34%.

Tổng doanh thu thuần 6 tháng đầu năm đạt 9.225 tỷ đồng ( 88%) và lợi nhuận sau thuế đạt 223 tỷ ( 139%), tương đương với EPS trượt 4 quý đạt 9.447 VND (HN:VND). Với kết quả kinh doanh này, công ty đã hoàn thành 61% kế hoạch năm về doanh thu và 74% kế hoạch năm về lợi nhuận sau thuế.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán