net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

DLG: Cổ phiếu tiếp tục “ở lại” diện kiểm soát, Tổng Giám đốc từ chức

AiVIF - DLG: Cổ phiếu tiếp tục “ở lại” diện kiểm soát, Tổng Giám đốc từ chứcSau khi xem xét báo cáo soát xét bán niên 2021 của CTCP Tập đoàn Đức Long Gia Lai (HOSE: DLG), Sở...
DLG: Cổ phiếu tiếp tục “ở lại” diện kiểm soát, Tổng Giám đốc từ chức DLG: Cổ phiếu tiếp tục “ở lại” diện kiểm soát, Tổng Giám đốc từ chức

AiVIF - DLG: Cổ phiếu tiếp tục “ở lại” diện kiểm soát, Tổng Giám đốc từ chức

Sau khi xem xét báo cáo soát xét bán niên 2021 của CTCP Tập đoàn Đức Long Gia Lai (HOSE: DLG), Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) đã quyết định tiếp tục giữ nguyên diện kiểm soát đối với cổ phiếu DLG.

Cổ phiếu DLG chuyển từ diện cảnh báo sang diện kiểm soát từ ngày 23/04/2021 do Công ty lỗ ròng trong hai năm liên tiếp 2019 và 2020 lần lượt hơn 1 tỷ đồng và 907 tỷ đồng. Ngoài ra, DLG còn ghi nhận khoản lỗ sau thuế chưa phân phối tại ngày 31/12/2021 gần 866 tỷ đồng.

Sang 6 tháng đầu năm 2021, tình hình kinh doanh của DLG dường như đã khả quan hơn khi Công ty lãi ròng gần 25 tỷ đồng. Tuy nhiên, đơn vị kiểm toán lại nghị ngờ khả năng hoạt động liên tục của DLG và nhấn mạnh về việc Công ty đã cho một số tổ chức, cá nhân vay số tiền hơn 2,410 tỷ đồng nhưng không có tài sản đảm bảo hoặc bảo lãnh của bên thứ 3. Hai vấn đề được đơn vị kiểm toán đề cập là lý do chính khiến HOSE quyết định giữ nguyên diện kiểm soát đối với cổ phiếu DLG.

Về việc nghi ngờ khả năng hoạt động liên tục, đơn vị kiểm toán đưa ra ý kiến dựa trên cơ sở tại ngày 30/06/2021, khoản lỗ thuần hơn 842 tỷ đồng của DLG cùng các khoản nợ ngắn hạn khác đã vượt quá tổng tài sản ngắn hạn gần 239 tỷ đồng. Ngoài ra, DLG còn có một số khoản nợ phải trả đã quá hạn thanh toán với tổng giá trị ước tính hơn 1,808 tỷ đồng.

* Kiểm toán nghi ngờ khả năng hoạt động liên tục của DLG

Giữa lúc Công ty bị nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục và cổ phiếu tiếp tục “ở lại” diện kiểm soát, ông Trần Cao Châu - Tổng Giám đốc DLG kiêm người đại diện pháp luật của Công ty đã bất ngờ nộp đơn từ nhiệm với lý do bận công việc gia đình và được HĐQT DLG thông qua.

Được biết, ông Châu bắt đầu làm việc tại DLG từ tháng 4/2016 với vai trò Chủ tịch HĐQT CTCP Đầu tư Phát triển Dịch vụ Công trình Công cộng Đức Long Gia Lai. Sau đó, ông lần lượt trải qua các chức vụ như Trưởng Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng của Công ty trước khi đảm nhiệm chức vụ Tổng Giám đốc từ tháng 9/2019.

Thay thế vị trí của ông Châu từ ngày 01/10/2021 là ông Nguyễn Tường Cọt - trước đó giữ chức vụ Phó Tổng Giám đốc Công ty. Ông Cọt làm việc tại DLG từ tháng 7/2017 và chỉ vừa đảm nhiệm chức vụ Phó Tổng Giám đốc từ ngày 16/08/2021.

Dù liên tiếp ghi nhận những thông tin tiêu cực nhưng giá cổ phiếu DLG từ cuối tháng 9 đến nay lại ghi nhận 4 phiên tăng điểm liên tiếp, trong đó còn có 1 phiên tăng trần. Tại 11h10 phiên 05/10, giá cổ phiếu DLG ở mức 4,760 đồng/cp, tăng hơn 17% so với đầu phiên 30/09.

Diễn biến giá cổ phiếu DLG từ đầu năm 2021 đến nay. Đvt: Đồng
Nguồn: AiVIFFinance

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán