net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Doanh nghiệp nào đạt chuẩn công bố thông tin nhiều nhất trong 11 năm qua

AiVIF - Doanh nghiệp nào đạt chuẩn công bố thông tin nhiều nhất trong 11 năm quaQuan hệ nhà đầu tư (Investor Relations – IR) là một trong những hoạt động quan trọng của doanh...
Doanh nghiệp nào đạt chuẩn công bố thông tin nhiều nhất trong 11 năm qua Doanh nghiệp nào đạt chuẩn công bố thông tin nhiều nhất trong 11 năm qua

AiVIF - Doanh nghiệp nào đạt chuẩn công bố thông tin nhiều nhất trong 11 năm qua

Quan hệ nhà đầu tư (Investor Relations – IR) là một trong những hoạt động quan trọng của doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán, góp phần quan trọng trong giai đoạn chốt chặn để chứng khoán của công ty đạt được mức định giá hợp lý, không chỉ vậy IR còn đem lại nhiều lợi ích cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Những doanh nghiệp duy trì tốt hoạt động IR còn được đánh giá cao, thuận lợi hơn trong việc huy động vốn từ các cổ đông hiện hữu, nhà đầu tư tổ chức - cá nhân. IR hiệu quả không những thu hút vốn đầu tư vào doanh nghiệp mà còn gián tiếp nâng cao giá trị cho doanh nghiệp, do nhà đầu tư trả giá cao hơn cho những giá trị vô hình như sự hài lòng, uy tín của doanh nghiệp. Hoạt động IR tốt cũng giúp doanh nghiệp có được những cổ đông trung thành.

IR Awards là chương trình đánh giá toàn diện về hoạt động quan hệ nhà đầu tư (IR) của các doanh nghiệp niêm yết hằng năm; bao gồm thống kê khảo sát thực tế, mở bình chọn công khai cho cộng đồng nhà đầu tư và đánh giá chuyên môn từ các định chế tài chính chuyên nghiệp.

Vòng 1 (Khảo sát Công bố thông tin): IR Awards ghi nhận những doanh nghiệp niêm yết đáp ứng đầy đủ và kịp thời nghĩa vụ công bố thông tin hằng năm thông qua hoạt động khảo sát toàn diện và công bố những doanh nghiệp niêm yết đạt chuẩn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

Vòng 2 (Bình chọn IR): IR Awards ghi nhận và tôn vinh những doanh nghiệp niêm yết có hoạt động quan hệ nhà đầu tư tốt nhất năm thông qua các hoạt động tổ chức bình chọn, đánh giá và vinh danh các doanh nghiệp dẫn đầu.

Những năm qua, nhờ nhận thức ngày càng cao giá trị của IR, hoạt động này đang dần trở thành một phần quan trọng đối với các doanh nghiệp niêm yết. Theo dữ liệu khảo sát của AiVIF về chất lượng công bố thông tin của doanh nghiệp niêm yết (DNNY), nếu như năm 2011, toàn thị trường chứng khoán chỉ có 3% số lượng doanh nghiệp đáp ứng được quy định thì đến năm 2021 tỷ trọng này đạt 53.73% (tương ứng 389 doanh nghiệp)

Đáng chú ý, trong danh sách 336 doanh nghiệp niêm yết đạt chuẩn công bố thông tin năm 2021, tiếp tục xuất hiện hai cái tên quen thuộc là CTCP Cát Lợi (HOSE: CLC) và CTCP Sữa Việt Nam (Vinamilk (HM:VNM), HOSE: VNM). Đây cũng là lần thứ 9 cả hai đơn vị này lọt vào danh sách những doanh nghiệp niêm yết đạt chuẩn công bố thông tin, theo kết quả khảo sát của chương trình IR Awards thực hiện trong 11 năm trở lại.

Trong suốt 11 năm qua, Cát Lợi (CLC) đã thực hiện rất tốt nghĩa vụ công bố thông tin trên thị trường chứng khoán. CLC là một doanh nghiệp Nhà nước có vốn điều lệ 262 tỷ đồng (Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam nắm giữ 51% vốn), hoạt động trong lĩnh vực, in bao bì, sản xuất cây đầu lọc và phụ kiện cho thuốc lá.

Kết quả kinh doanh của CLC nhìn tăng  đều kể từ năm 2011 đến 2018, với lãi ròng từ 60 tỷ lên 149 tỷ đồng. Năm 2020, tình hình đại dịch Covid-19 đã ảnh hưởng đáng kể đến nền kinh tế và CLC cũng không ngoại lệ. Dù vậy, CLC vẫn ghi nhận lãi ròng 129 tỷ đồng, tương ứng tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu bình quân đạt 18.12%.

Lãi ròng của CLC từ 2011-2020 (Đvt: Tỷ đồng)
Nguồn: AiVIFFinance

Một điểm đáng chú ý nữa ở CLC đó là việc duy trì chính sách trả cổ tức bằng tiền khá đều đặn suốt 11 năm qua, tỷ lệ dao động từ 20-35%. Năm 2020, dù kết quả kinh doanh sụt giảm, CLC vẫn dự kiến trả cổ tức bằng tiền với tỷ lệ 30% vốn điều lệ, trong đó đã tạm ứng đợt 1 là 10%.

Trên sàn, giá cổ phiếu CLC đã tăng gấp 9 lần trong 11 năm qua, từ quanh mốc 4,000 đồng/cp để lên 36,800 đồng/cp. Vốn hóa của CLC tại ngày 28/05/2021 đã đạt gần 1,000 tỷ đồng.

Diễn biến giá cổ phiếu CLC từ 2011
Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn/

Còn với Vinamilk, một cái tên đã quá quen thuộc cho tất cả mọi người không chỉ nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. Trong chương trình IR Awards 2021, VNM tiếp tục là đơn vị thực hiện tốt nghĩa vụ công bố thông tin trên thị trường chứng khoán. Không những thế, VNM cũng được 8 lần vinh danh (12 giải thưởng) là doanh nghiệp niêm yết có hoạt động IR tốt nhất.

Trong nhiều năm qua, ông lớn ngành sữa luôn được xem là “anh cả” của thị trường khi vốn hóa hiện xấp xỉ 200 ngàn tỷ đồng. Kết quả kinh doanh của VNM tăng trưởng khá tốt cho giai đoạn 2011-2017 trước khi chững lại ở hai năm gần đây. Năm 2020, VNM là 1 trong 7 đơn vị có lãi ròng trên 10,000 tỷ đồng.

Lãi ròng VNM từ 2011-2020 (Đvt: Tỷ đồng)
Nguồn: AiVIFFinance

VNM cũng là một trong những cổ phiếu có mức sinh lợi  tốt nhất kể từ năm 2011, với mức tăng trên 900%.

Diễn biến giá cổ phiếu VNM từ 2011 đến nay
Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn/

Bên cạnh VNMCLC, có 4 doanh nghiệp niêm yết cũng có 8 lần thực hiện tốt nghĩa vụ công bố thông tin kể từ năm 2011, bao gồm CTCP Phát triển nhà Bà Rịa - Vũng Tàu (HOSE: HDC), CTCP Tập đoàn Hoa Sen (HOSE: HSG), CTCP Cơ điện lạnh (HOSE: HM:REE) và CTCP Công nghệ Sài Gòn Viễn Đông (HOSE: SVT).

PC

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán