net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Doanh nghiệp nào sắp phát hành thêm cổ phiếu và chốt quyền cổ tức? Thị trường 9/1

Theo Dong Hai AiVIF.com – Thị trường Việt Nam hôm nay có một số tin tức đáng chú ý: Doanh nghiệp sắp phát hành thêm cổ phiếu và chốt quyền cổ tức, hơn 16.000 tỷ trái phiếu...
Doanh nghiệp nào sắp phát hành thêm cổ phiếu và chốt quyền cổ tức? Thị trường 9/1 © Reuters

Theo Dong Hai

AiVIF.com – Thị trường Việt Nam hôm nay có một số tin tức đáng chú ý: Doanh nghiệp sắp phát hành thêm cổ phiếu và chốt quyền cổ tức, hơn 16.000 tỷ trái phiếu doanh nghiệp bất động sản, xây dựng đến hạn trong tháng 1 và tỷ giá USD ngày 9/1: USD chợ đen giảm đáng kể… Dưới đây là nội dung chính 3 tin tức trong phiên giao dịch hôm nay.

1. 6 doanh nghiệp sắp chốt quyền cổ tức và phát hành thêm cổ phiếu

Trong tuần này, thị trường chứng khoán Việt Nam có 6 doanh nghiệp giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức bằng tiền mặt hoặc phát hành thêm cho cổ đông hiện hữu.

  • Công ty Cổ phần Bột giặt Lix (HM:LIX) dự định trả cổ tức bằng tiền mặt tỷ lệ 15%, tức là nhà đầu tư nắm giữ một cổ phiếu LIX sẽ được nhận 1.500 đồng. Ngày giao dịch không hưởng quyền (GDKHQ) và ngày thanh toán lần lượt là 10/1 và 14/2. LIX hiện có 32,4 triệu cổ phiếu đang lưu hành nên sẽ cần chi 48,6 tỷ đồng trong đợt cổ tức tới. Tập đoàn Hóa chất Việt Nam (Vinachem) đang sở hữu 51% vốn của LIX nên sẽ được nhận gần 24,8 tỷ đồng.
  • CTCP DAP - VINACHEM (HN:DDV) có kế hoạch trả cổ tức bằng tiền mặt 5%, tương đương 500 đồng/cp. Công ty hiện có 146,1 triệu cổ phiếu đang lưu hành nên sẽ cần chi hơn 73 tỷ đồng để hoàn thành nghĩa vụ với cổ đông. Tập đoàn Hóa chất Việt Nam sẽ được nhận 46,8 tỷ đồng.
  • CTCP Cao su Đà Nẵng (HM:DRC) cũng sắp chốt quyền cổ tức tiền mặt tỷ lệ 5%. Ngày GDKHQ và ngày thanh toán lần lượt là 11/1 và 10/2.
  • CTCP Tư Vấn và Dịch Vụ Viettel (VTK) dự tính phát hành thêm cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 74,8%, tức là nhà đầu tư nắm giữ 1.000 cổ phiếu sẽ được nhận thêm 748 cổ phiếu VTK. Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội (Viettel) đang nắm giữ 65,84% vốn của VTK nên sẽ được nhận gần 2,36 triệu cổ phiếu mới.
  • CTCP Dược phẩm Hải Phòng (HN:DPH) dự định trả cổ tức bằng tiền mặt tỷ lệ 15%, tương đương 1.500 đồng/cp. Ngày GDKHQ và ngày thanh toán tương ứng là 11/1 và 9/2.

2. Hơn 16.000 tỷ trái phiếu doanh nghiệp bất động sản, xây dựng đến hạn trong tháng 1

Theo tổng hợp từ Hiệp hội Thị trường Trái phiếu Việt Nam (VBMA) tính đến cuối năm 2022, có 11 đợt phát hành trái phiếu doanh nghiệp (TPDN) riêng lẻ được ghi nhận trong tháng 12 với tổng giá trị 1.700 tỷ đồng của 6 doanh nghiệp.

Trong đó, hai lô trái phiếu lớn nhất trong tháng là 12 với giá trị mỗi lô 500 tỷ đồng của Công ty cổ phần Đầu tư Nam Long (HM:NLG)  và Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Năng lượng Thành Nguyên. Kế đến là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (HM:MBB), Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (HM:BID), mỗi đơn vị 200 tỷ đồng.

Như vậy tổng khối lượng phát hành trái phiếu từ đầu năm ghi nhận theo ngày hoàn thành phát hành là 337.713 tỷ đồng.

So với cùng kỳ năm ngoái, giá trị phát hành trái phiếu ra công chúng từ đầu năm là 10.599 tỷ đồng, giảm 65%, chiếm khoảng 4% tổng giá trị phát hành. Giá trị phát hành trái phiếu riêng lẻ là 244.565 tỷ đồng, giảm 66% và chiếm khoảng 96% tổng giá trị phát hành.

Tổng giá trị trái phiếu đến hạn từ nay đến hết tháng 1/2023 là gần 17.500 tỷ đồng, tập trung chủ yếu ở nhóm bất động sản (10.500 tỷ đồng, chiếm 60% giá trị TPDN đến hạn) và nhóm xây dựng (5.900 tỷ đồng, chiếm 34% giá trị TPDN đến hạn).

Trong năm 2023, có hai ngân hàng có kế hoạch phát hành TPDN là Ngân hàng TMCP Bắc Á (BAC A Bank) và Ngân hàng BIDV:

  • BAC A Bank có kế hoạch chào bán ra công chúng đợt 2 hơn 2.564 tỷ đồng trong tháng 1 và tháng 2. Kỳ hạn 7 và 8 năm với mức lãi suất thả nổi lần lượt là Lãi suất tham chiếu (LSTC) + 1,1%/năm; LSTC + 1,3%/năm và LSTC + 1,5%/năm.
  • Ngân hàng BIDV cũng đã công bố kế hoạch chào bán ra công chúng đợt 2 với tổng giá trị 6.790 tỷ đồng trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền và không có tài sản đảm bảo, kỳ hạn 7, 8 và 10 năm trong tháng 1/2023.

3. Tỷ giá USD ngày 9/1: USD ‘chợ đen’ giảm đáng kể

USD Index, thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đồng tiền chủ chốt khác đóng cửa ở mức 103,85 theo ghi nhận lúc 7h (giờ Việt Nam). Tỷ giá euro so với USD tăng 0,14% ở mức 1,0659. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,12% ở mức 1,2107. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,17% ở mức 131,88.

Trong nước, tỷ giá USD điều chỉnh giảm giá như ở Ngân hàng VietinBank (HM:CTG) và Ngân hàng Techcombank (HM:TCB) với cùng 12 đồng ở cả hai chiều mua bán. Đáng kể hơn cả có Eximbank (HM:EIB) khi hạ 20 đồng ở giá mua và 10 đồng ở giá bán so với mức niêm yết cùng giờ cuối tuần qua.

Tỷ giá trung tâm hôm nay (9/1) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.605 VND/USD, giữ nguyên mức niêm yết cuối tuần qua. Áp dụng biên độ 5%, hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 22.425 - 24.785 VND/USD.

Trên thị trường "chợ đen", khảo sát lúc 9h30 sáng nay cho thấy đồng USD hiện được giao dịch ở mức 23.500 - 23.650 VND/USD, giá mua giảm 130 đồng còn giá bán giảm 30 đồng so với mức ghi nhận giờ này hôm qua.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán