net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Doanh thu quý II Nhựa An Phát Xanh tăng 54%

AiVIF.com - CTCP Nhựa An Phát Xanh (HM:AAA) vừa công bố BCTC hợp nhất quý II với doanh thu tăng 80% lên 3.265 tỷ đồng, giá vốn tăng thấp hơn nên lợi nhuận gộp tăng 93% lên 355...
Doanh thu quý II Nhựa An Phát Xanh tăng 54% © Reuters.

AiVIF.com - CTCP Nhựa An Phát Xanh (HM:AAA) vừa công bố BCTC hợp nhất quý II với doanh thu tăng 80% lên 3.265 tỷ đồng, giá vốn tăng thấp hơn nên lợi nhuận gộp tăng 93% lên 355 tỷ đồng. Doanh nghiệp cho biết doanh thu bao bì tăng nhờ giá hạt nhựa tăng và có sự đóng góp lớn từ mảng bao bì công nghiệp (Nhựa Bao bì An Vinh – AAA mua chi phối từ quý III/2020). Cùng với đó, hiệu quả hoạt động sản xuất phụ gia hạt nhựa và thương mại hạt nhựa cải thiện, doanh thu từ bất động sản công nghiệp cũng hồi phục, tỷ lệ lấp đầy lên 95% tại khu công nghiệp An Phát Complex.

Biên lợi nhuận gộp quý II đạt 10,9%, tăng so với mức 10,1% cùng kỳ năm trước. Biên lợi nhuận gộp nửa đầu năm duy trì ở mức 10,7%. Trong đó, biên lợi nhuận gộp bán phụ gia tăng từ 19,3% lên 27% và biên lợi nhuận gộp thương mại hạt nhựa tăng từ 3,8% lên 5,5%. Doanh thu tài chính tương đương cùng kỳ năm trước và chi phí tài chính giảm 18% xuống 55 tỷ đồng. Tuy nhiên chi phí bán hàng và quản lý tăng mạnh. Theo đó, lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt 126 tỷ đồng, tăng 69%; lợi nhuận trước thuế 117 tỷ đồng, tăng 54% và lợi nhuận sau thuế đạt 93 tỷ đồng, tăng 25% so với cùng kỳ năm trước. Lũy kế nửa đầu năm, doanh thu AAA tăng 64% đạt 5.548 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế 182 tỷ đồng, tăng 33%.

Kết quả kinh doanh tăng trưởng mạnh của AAA có sự đóng góp đáng kể của công ty con - An Tiến Industries (HM:HII) phát triển mảng sản xuất kinh doanh hạt nhựa và phụ gia. Trong quý II, công ty con này ghi nhận doanh thu đạt 2.179 tỷ đồng, tăng 101% và lợi nhuận sau thuế 34 tỷ đồng, tăng 140%. 6 tháng, doanh thu hợp nhất đạt 3.461 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 63,5 tỷ đồng, tăng lần lượt 84% và 191% so với cùng kỳ năm trước. Doanh nghiệp hoàn thành 87% kế hoạch doanh thu và 91% kế hoạch lợi nhuận năm. Tại thời điểm cuối kỳ, tổng tài sản AAA tăng hơn 1.073 tỷ đồng lên 9.642 tỷ đồng. Trong đó, tiền và tương đương tiền ghi nhận 2.214 tỷ đồng, gấp 2,3 lần đầu năm; khoản phải thu 1.919 tỷ đồng, tăng 14% và hàng tồn kho 1.132 tỷ đồng, tăng 19%. Ngược lại, doanh nghiệp giảm nợ vay ngắn hạn từ 2.943 tỷ đồng xuống 2.791 tỷ đồng và vay dài hạn từ 617 tỷ xuống 614 tỷ đồng.

Nguyên nhân là trong kỳ AAA đã phát hành thành công 75 triệu cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 2.218 tỷ đồng lên 2.968 tỷ đồng. Số tiền thu được dùng để trả nợ vay, bổ sung vốn lưu động theo phương án phát hành cổ phiếu theo Nghị quyết ĐHĐCĐ. Đây là lý do tiền và tương đường tiền của doanh nghiệp tăng mạnh, nợ vay giảm.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán