net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Dự án Tổ hợp sân golf và du lịch nghỉ dưỡng Đạ Sar của Golden City chưa được chấp thuận đầu tư

AiVIF - Dự án Tổ hợp sân golf và du lịch nghỉ dưỡng Đạ Sar của Golden City chưa được chấp thuận đầu tưSau thời gian xem xét, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng đã công bố kết...
Dự án Tổ hợp sân golf và du lịch nghỉ dưỡng Đạ Sar của Golden City chưa được chấp thuận đầu tư Dự án Tổ hợp sân golf và du lịch nghỉ dưỡng Đạ Sar của Golden City chưa được chấp thuận đầu tư

AiVIF - Dự án Tổ hợp sân golf và du lịch nghỉ dưỡng Đạ Sar của Golden City chưa được chấp thuận đầu tư

Sau thời gian xem xét, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng đã công bố kết quả về việc thẩm định đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Tổ hợp sân golf và du lịch nghỉ dưỡng Đạ Sar của CTCP Golden City.

Dự án Tổ hợp sân golf và du lịch nghỉ dưỡng Đạ Sar là dự án sân golf cao cấp 18 hố tiêu chuẩn quốc tế. Dự án được xây dựng với mục đích phục vụ nhu cầu thể thao, vui chơi giải trí cho khách du lịch cũng như nhân dân địa phương có nhu cầu nghỉ dưỡng, vui chơi thể thao và rèn luyện thể chất. Điểm dừng chân của các du khách trong nước và trên thế giới.

Dự án có quy mô diện tích khoảng 90.29 ha, thuộc một phần tiểu khu 145B, 114A trên địa bàn thị trấn Lạc Dương và xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương. Trong đó, diện tích thuộc thị trấn Lạc Dương là 40.54 ha, xã Đạ Sar là 49.75 ha.

Về ranh giới, dự án có phía Tây, phía Nam và phía Bắc giáp rừng tự nhiên và phòng hộ, trong đó có ranh giới của Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà đang quản lý, sử dụng; phía Đông giáp đất sản xuất nông nghiệp khu Ấp Lát.

Qua rà soát thì vị trí, CTCP Golden City đề xuất lập dự án không thuộc phạm vi đất rừng và các chủ thể đang quản lý, trong đó có Vườn Quốc gia Bidoup - Núi Bà; ranh giới không trùng lấn với ranh giới các dự án lân cận.

Trong tổng số 90.29 ha thực hiện dự án, khu sân golf chiếm diện tích khoảng 71.6 ha, gồm: Khu nhà điều hành 1 với tổng diện tích đất khoảng 1.2 ha, mật độ xây dựng 40%, tầng cao 1-2 tầng; Khu đất xây dựng hố golf có diện tích đất khoảng 58.3 ha, quy hoạch sân golf 18 lỗ; Khu sân tập đánh golf có diện tích đất khoảng 3.6 ha, mật độ xây dựng 5%, tầng cao 1-2 tầng; Khu phụ trợ dịch vụ nghỉ dưỡng có diện tích khoảng 1.5 ha, mật độ xây dựng 60%, tầng cao 2 tầng; Đất hạ tầng kỹ thuật có diện tích khoảng 0.7 ha, mật độ xây dựng 40%, tầng cao 1 tầng; còn lại là Đất cảnh quan, mặt nước.

Khu nghỉ dưỡng có diện tích khoảng 18.6 ha, gồm: Khách sạn có diện tích khoảng 0.9 ha, mật độ xây dựng 50%, tầng cao 3 tầng; Đất biệt thự nghỉ dưỡng: Diện tích đất khoảng 6.7 ha với tổng số 184 lô đất, mật độ xây dựng 60%, tầng cao 2 tầng; Khu cây xanh gồm 4 khu với tổng diện tích đất khoảng 5.1 ha; mật độ xây dựng 5%; tầng cao 1 tầng; Khu hạ tầng kỹ thuật, bãi đỗ xe gồm 1 khu với tổng diện tích đất khoảng 0.6 ha, mật độ xây dựng 20-50%, tầng cao 1 tầng; Khu đất giao thông có diện tích khoảng 5.3 ha.

Tổng vốn đầu tư dự kiến là 2,594.5 tỷ đồng, trong đó chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là 373.4 tỷ đồng. Về cơ cấu, CTCP Golden City sẽ đầu tư 389.1 tỷ đồng, còn lại 2,205.3 tỷ đồng sẽ được huy đồng bằng vốn vay ngân hàng.

Dự án dự kiến được triển khai từ quý 4/2022 và hoàn thành vào quý 4/2028. Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm.

Sau khi xem xét, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng có một số ý kiến quan trọng như: Diện tích đất đề xuất thực hiện dự án có khoảng 2.87 ha đất rừng tự nhiên, thuộc điều kiện không được sử dụng để thực hiện dự án sân golf theo quy định; Khu vực đề xuất chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết được phê duyệt; Dự án đề xuất không phù hợp với quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Mặt khác, theo đề xuất của nhà đầu tư, dự án đầu tư được xây dựng, hình thành sẽ phát huy hiệu quả tích cực, góp phần tạo công ăn việc làm cho nhân dân địa phương (khoảng hơn 640 lao động) nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, thúc đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế - xã hội, qua đó tăng các khoản thu ngân sách của địa phương (khoản nộp ngân sách trong thời gian thực hiện dự án khoảng 3,041.6 tỷ đồng).

Tuy nhiên, theo ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hầu hết khu vực này là diện tích sản xuất nông nghiệp của người dân địa phương, việc thực hiện dự án sẽ làm mất đi không nhỏ diện tích đang sản xuất nông nghiệp ổn định của người dân địa phương. Do đó, cần cân nhắc về hiệu quả đầu tư cũng như mức độ ảnh hưởng đến môi trường, nguồn nước sinh hoạt tại hồ Đan Kia Suối Vàng, trật tự, an ninh chính trị tại địa phương làm cơ sở để xem xét chủ trương đầu tư dự án cho phù hợp với tình hình và nhu cầu thực tế.

Theo đó, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng kết luận chưa chấp thuận đề xuất thực hiện đầu tư dự án Tổ hợp sân golf và du lịch nghỉ dưỡng Đạ Sar tại huyện Lạc Dương của CTCP Golden City.

Về CTCP Golden City, Công ty tiền thân là CTCP Gold Đất Việt, được thành lập từ năm 2007. Công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực như Kinh doanh bất động sản, Dịch vụ môi giới và tư vấn bất động sản, Dịch vụ quản lý bất động sản, Kinh doanh thương mại điện tử, Kinh doanh truyền hình cáp, Khai thác chế biến khoáng sản, Kinh doanh dịch vụ, vui chơi giải trí. Đối với lĩnh vực bất động sản, các dự án của Công ty đa phần đều tập trung tại thành phố Vinh, có thể kể đến 1 số dự án như Golden City 6, Resort Golden City Cửa Lò, Golden City 5,…

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán