net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ecopark muốn làm khu đô thị gần 12 ngàn tỷ đồng ở Lâm Đồng

AiVIF - Ecopark muốn làm khu đô thị gần 12 ngàn tỷ đồng ở Lâm ĐồngUBND tỉnh Lâm Đồng mới đây có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị mới Nam sông Đa Nhim,...
Ecopark muốn làm khu đô thị gần 12 ngàn tỷ đồng ở Lâm Đồng Ecopark muốn làm khu đô thị gần 12 ngàn tỷ đồng ở Lâm Đồng

AiVIF - Ecopark muốn làm khu đô thị gần 12 ngàn tỷ đồng ở Lâm Đồng

UBND tỉnh Lâm Đồng mới đây có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị mới Nam sông Đa Nhim, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng.

Trong văn bản, UBND tỉnh có đề cập đến việc xét theo văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và hồ sơ kèm theo do CTCP Tập đoàn Ecopark nộp ngày 10/08/2022 và hồ sơ bổ sung nộp ngày 06/09/2022, ngày 29/09/2022 và ý kiến của các cơ quan liên quan cùng các kết luận, báo cáo của cơ quan ban ngành liên quan khác. UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị mới Nam sông Đa Nhim, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng.

Trong đó, hình thức lựa chọn nhà đầu tư là đấu thầu. Mục tiêu xây khu đô thị kiểu mẫu chất lượng cao, phát triển nhà ở tập trung, đồng bộ hình thành khu đô thị xanh – sạch – đẹp, hoàn thiện cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đạt tiêu chuẩn, hài hoà với cảnh quan chung của khu vực; đảm bảo sự đồng bộ, có tính kết nối, bền vững cho khu vực đô thị mới phía Nam sông Đa Nhim; đáp ứng nhu cầu ở và môi trường sống chất lượng cao cho khu vực huyện Đức Trọng và các khu vực lân cận.

Góp phần phát triển hạ tầng kinh tế kỹ thuật, phát triển nhà ở tập trung, tạo việc làm cho lao động, đóng góp cho nguồn thu ngân sách thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội địa phương.

Quy mô dự án hơn 153.6 ha, gồm đất ở 442,945 m2; đất công trình công cộng dịch vụ đô thị 63,971 m2; đất công cộng đơn vị ở 45,199 m2; đất cây xanh – thể dục thể thao 248,375 m2; đất mặt nước 63,337 m2; đất giao thông, bãi đỗ xe và công trình hạ tầng kỹ thuật 672,668 m2.

Quy mô xây dựng tổng số căn nhà ở thương mại là 3,565 căn với tổng diện tích sử dụng đất 418,041 m2, tổng diện tích sàn 1,584,337 m2. Trong đó, nhà ở dạng biệt thự 180 căn (diện tích đất 59,441 m2, tổng diện tích sàn 103,559 m2) và nhà ở liền kề 3,385 căn (diện tích đất 358,601 m2, tổng diện tích sàn 1,480,777 m2); thực hiện đầu tư xây thô và hoàn thiện mặt ngoài căn nhà.

Bên cạnh đó, dự án còn đi kèm các công trình thương mại dịch vụ cao 3 tầng và 15 tầng với tổng diện tích sàn xây dựng 137,284 m2. Các công trình công cộng đô thị, công cộng đơn vị ở, trường mầm non, trường tiểu học, trường THCS, công trình y tế, công viên, bãi đỗ xe… Đối với đất xây nhà ở xã hội, nhà đầu tư phải dành diện tích đất để xây dựng theo quy định.

Sơ bộ phương án đầu tư, kinh doanh, nhà đầu tư kinh doanh các công trình gồm nhà ở liền kề, biệt thự: nhà đầu tư xin giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất ở, xây thô và hoàn thiện mặt ngoài, chuyển nhượng và bàn giao sản phẩm cho khách hàng là nhà ở gắn liền với đất ở.

Công trình công cộng dịch vụ đô thị, công trình công cộng đơn vị ở, công trình giáo dục, công trình y tế: nhà đầu tư dự kiến nộp tiền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, xây dựng và hoàn thiện 100% các công trình, kinh doanh hoặc chuyển nhượng công trình cho đối tác kinh doanh.

Nhà đầu tư bàn giao cho địa phương đất ở tái định cư và đất giao thông đã hoàn thiện toàn bộ hạ tầng kỹ thuật.

Vốn đầu tư dự án gần 11.843 tỷ đồng. Trong đó, chi phí xây dựng, trang thiết bị, chi phí khác 9,632 tỷ đồng; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng 2,211 tỷ đồng. Vốn đầu tư của dự án là dự kiến, làm cơ sở để tổ chức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định, không sử dụng để tính toán tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và nghĩa vụ tài chính của nhà đầu tư trúng thầu dự án, việc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án được thực hiện theo quy định pháp luật về đất đai.

Trường hợp giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt thấp hơn giá trị do nhà đầu tư đề xuất thì phần chênh lệch sẽ được nộp vào Ngân sách Nhà nước; trường hợp cao hơn giá trị do nhà đầu tư đề xuất thì nhà đầu tư phải bù phần thiếu hụt, giá trị phần thiếu hụt được tính vào vốn đầu tư của dự án.

Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm kể từ ngày cấp quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư.

Tiến độ thực hiện dự án trong vòng 5 năm từ ngày có văn bản chấp thuận nhà đầu tư.  

Thu Minh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán