net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

EVNFinance lãi ròng quý 3 hơn 89 tỷ đồng, nộp hồ sơ niêm yết HOSE

AiVIF - EVNFinance lãi ròng quý 3 hơn 89 tỷ đồng, nộp hồ sơ niêm yết HOSEKết thúc quý 3/2021, Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực (EVNFinance, UPCoM: EVF) đạt hơn 89 tỷ đồng...
EVNFinance lãi ròng quý 3 hơn 89 tỷ đồng, nộp hồ sơ niêm yết HOSE EVNFinance lãi ròng quý 3 hơn 89 tỷ đồng, nộp hồ sơ niêm yết HOSE

AiVIF - EVNFinance lãi ròng quý 3 hơn 89 tỷ đồng, nộp hồ sơ niêm yết HOSE

Kết thúc quý 3/2021, Công ty Tài chính Cổ phần Điện lực (EVNFinance, UPCoM: EVF) đạt hơn 89 tỷ đồng lợi nhuận ròng, tăng 6% so cùng kỳ. Nợ xấu tăng 18% so với đầu năm, lên hơn 349 tỷ đồng.

Khép lại quý 3, thu nhập lãi thuần của EVF tăng mạnh 24% so với cùng kỳ năm trước, lên hơn 219 tỷ đồng.

Tuy nhiên, các hoạt động phi tín dụng của EVF đều có kết quả ảm đạm với lỗ thuần dịch vụ hơn 5 tỷ đồng, lỗ kinh doanh ngoại hối hơn 3 tỷ đồng. Ngoài ra, lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư và hoạt động khác lần lượt giảm 81% và 50% so cùng kỳ.

Đồng thời, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng tăng 19% so với quý 3/2020, lên hơn 42 tỷ đồng.

Do đó, kết quả lợi nhuận ròng chỉ tăng 6% so cùng kỳ, đạt hơn 89 tỷ đồng.

Sau 9 tháng đầu năm 2021, EVF lãi ròng gần 238 tỷ đồng, tăng 55% so cùng kỳ, chủ yếu nhờ thu nhập lãi thuần tăng 10%, hoạt động mua bán chứng khoán đầu tư có lãi hơn 85 tỷ đồng, lợi nhuận từ hoạt động khác (106 tỷ đồng) - tăng 29% và thu nhập từ góp vốn mua cổ phần (8 tỷ đồng) - gấp 4.29 lần cùng kỳ.

Năm 2021, EVF đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế đạt 320 tỷ đồng, tăng 12% so với năm 2020. So với kế hoạch, EVF đã thực hiện 92% mục tiêu lợi nhuận cả năm sau 9 tháng.

Tại ngày 30/09/2021, tổng tài sản của EVF ghi nhận gần 31,908 tỷ đồng, tăng 11% so với đầu năm. Trong đó, cho vay khách hàng tăng 11%, đạt gần 13,374 tỷ đồng.

Về nguồn vốn huy động, tiền gửi của khách hàng giảm 28% so với đầu năm, còn hơn 4,903 tỷ đồng. Đáng chú ý, phát hành giấy tờ có giá gấp 9.72 lần đầu năm, lên mức 4,860 tỷ đồng.

Xét về chất lượng nợ vay, nợ xấu của EVF tại thời điểm cuối quý 3/2021 tăng 18% so với đầu năm, lên mức hơn 349 tỷ đồng. Trong đó, nợ dưới tiêu chuẩn (nợ nhóm 3) tăng 26% và nợ nghi ngờ (nợ nhóm 4) gấp 30.86 lần, trong khi nợ có khả năng mất vốn (nợ nhóm 5) giảm 40%. Vì vậy, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ cho vay khách hàng tăng từ 2.46% lên 2.61%.

Đáng chú ý, ngày 05/10/2021, Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) đã nhận hồ sơ đăng ký niêm yết gần 305 triệu cp EVF, tương ứng vốn điều lệ hơn 3,047 tỷ đồng.

Tính đến ngày 30/6/2021, cơ cấu cổ đông của EVF bao gồm Ngân hàng TMCP An Bình sở hữu 4.96% vốn điều lệ, Công ty TNHH Đầu tư và Tư vấn Thiên Triều Aria sở hữu 4.99% vốn điều lệ, còn lại 90.05% thuộc các cổ đông khác.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán