net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Fitch Ratings có xếp hạng tín nhiệm như thế nào đối với Đất Xanh?

AiVIF.com - Tổ chức xếp hạng tín nhiệm Fitch Ratings đã công bố xếp hạng tín nhiệm nợ dài hạn bằng ngoại tệ (IDR) của CTCP Tập đoàn Đất Xanh (HM:DXG) ở mức B với triển vọng ổn...
Fitch Ratings có xếp hạng tín nhiệm như thế nào đối với Đất Xanh? © Reuters.

AiVIF.com - Tổ chức xếp hạng tín nhiệm Fitch Ratings đã công bố xếp hạng tín nhiệm nợ dài hạn bằng ngoại tệ (IDR) của CTCP Tập đoàn Đất Xanh (HM:DXG) ở mức B với triển vọng ổn định. Mức xếp hạng phản ánh vị thế của Đất Xanh với tư cách là nhà phát triển bất động sản nhà ở khu vực phía Nam và môi giới bất động sản lớn nhất tại Việt Nam.

Tính tới cuối tháng 6, Đất Xanh sở hữu quỹ đất gần 2.300 ha và khả năng phân phối và bán hàng bất động sản trên toàn quốc thông qua nền tảng môi giới bất động sản (Đất Xanh Services). Đồng thời, mức xếp hạng cũng phản ánh ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 tới khả năng hoạt động của công ty, cũng như những rủi ro bán hàng trong 12 – 18 tháng tới.

Không chỉ riêng Fitch Ratings, một tổ chức xếp hạng tín nhiệm khác là Moody’s cũng đưa ra xếp hạng tín nhiệm lần đầu cho Đất Xanh ở mức B2, với triển vọng ổn định. Moody’s đánh giá, mức xếp hạng tín dụng trên phản ánh khả năng hoạt động tốt của Đất Xanh cũng như những yếu tố thuận lợi từ thị trường bất động sản Việt Nam sẽ thúc đẩy tăng trưởng doanh thu trong 3 năm tới. Mặt khác, công ty cũng sẽ phải đối mặt với những vấn đề mang tính chu kỳ của thị trường bất động sản cũng như môi trường pháp lý tại Việt Nam.

Các tổ chức quốc tế xếp hạng tín nhiệm Đất Xanh trong bối cảnh công ty này chuẩn bị phát hành lô trái phiếu quốc tế trị giá 300 triệu USD. Các trái phiếu này sẽ được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Singapore. Số vốn huy động được từ đợt phát hành này sẽ dùng để mua cổ phần phát hành thêm nhằm tăng vốn cho Công ty Đầu tư Kinh doanh Bất động sản Hà An, một công ty con phụ trách phát triển các dự án của Dat Xanh Group. Dự kiến, thời gian mua cổ phần sẽ được thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2022.

Trước đó, một công ty bất động sản khác là BIM Land cũng được Fitch Ratings xếp hạng tín nhiệm IDR ở mức B. Sau đó, BIM Land công bố phát hành thành công 200 triệu USD trái phiếu quốc tế và niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Singapore với lãi suất 7,375%/năm và thời hạn 5 năm. Số vốn huy động từ đợt phát hành trái phiếu này sẽ được BIM Land sử dụng để phát triển các dự án bất động sản của công ty, trong đó có nhiều dự án xanh, bảo vệ môi trường.

Sự xuất hiện của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm trong những đợt huy động trái phiếu quốc tế sẽ giúp thị trường trái phiếu Việt Nam minh bạch hơn. Sau những tập đoàn lớn như Vingroup (HM:VIC), Novaland (HM:NVL)...ngày càng có nhiều doanh nghiệp bất động sản trong nước tiếp cận với nguồn vốn nước ngoài. Ngược lại, ở thị trường trong nước, dù thị trường trái phiếu phát triển mạnh mẽ trong những năm gần đây, các tổ chức xếp hạng tín nhiệm mới chỉ bắt đầu hình thành và quy định bắt buộc xếp hạng tín nhiệm khi phát hành trái phiếu vẫn chưa được áp dụng.

Trong báo cáo đánh giá về thị trường trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam, ADB nhận định Việt Nam đang thiếu vắng sự tham gia của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm nhằm góp phần gia tăng hiệu quả hoạt động cả về cung và cầu đầu tư trên thị trường, giúp nhà đầu tư nhận thức được tốt hơn khả năng tài chính, khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp phát hành trái phiếu, cũng như những rủi ro có thể xảy ra…

Hiện tại, Việt Nam mới có hai công ty xếp hạng tín nhiệm mới được cấp phép cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm là FiinRatings và Sài Gòn Thịnh Phát. Theo quy hoạch trong 10 năm tới, cả thị trường có tối đa 5 công ty xếp hạng tín nhiệm.

Để thúc đẩy vai trò và hoạt động của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm trong thời gian tới, Bộ Tài chính đã báo cáo Chính phủ trình Quốc hội quy định việc xếp hạng tín nhiệm đối với trái phiếu doanh nghiệp phát hành ra công chúng, Nghị định hướng dẫn Luật Chứng khoán đang được trình Chính phủ ban hành theo hướng quy định các trường hợp phải xếp hạng tín nhiệm đi kèm lộ trình thực hiện. Điều này nhằm từng bước hình thành văn hóa xếp hạng tín nhiệm đối với cả trái phiếu phát hành riêng lẻ và trái phiếu phát hành ra công chúng cũng như tăng cường tính công khai, minh bạch của thị trường trái phiếu doanh nghiệp.

Theo Bộ Tài chính, từ ngày 1/1/2023, khi doanh nghiệp chào bán trái phiếu, bắt buộc xếp hạng tín nhiệm đối với những đợt phát hành có giá trị lớn; trái phiếu sau khi phát hành được được niêm yết, giao dịch trên thị trường chứng khoán.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán