net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Generalexim (TH1) lỗ ròng 113 tỷ trong năm 2022: Vốn chủ chuyển âm, nợ vượt tổng tài sản

CTCP Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam - Generalexim (Mã TH1 - UpCOM) công bố Nghị quyết HĐQT về việc thông qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2022, kế hoạch kinh...
Generalexim (TH1) lỗ ròng 113 tỷ trong năm 2022: Vốn chủ chuyển âm, nợ vượt tổng tài sản Generalexim (TH1) lỗ ròng 113 tỷ trong năm 2022: Vốn chủ chuyển âm, nợ vượt tổng tài sản

CTCP Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam - Generalexim (Mã TH1 - UpCOM) công bố Nghị quyết HĐQT về việc thông qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2022, kế hoạch kinh doanh năm 2023 cũng như lịch tổ chức ĐHCĐ. Theo kế hoạch kinh doanh được ĐHCĐ duyệt cho năm 2022, TH1 đặt mục tiêu doanh thu 451,5 tỷ đồng và lãi sau thuế 2,5 tỷ.

Tuy nhiên theo kết quả vừa công bố, năm 2022, Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam chỉ đạt 250 tỷ đồng - tương ứng thực hiện chỉ 55,4% kế hoạch được giao. Trong khi đó, lỗ ròng lên tới 113 tỷ đồng.

Nguồn Nghị quyết ngày 6/1/2023 của TH1
Trước đó, ghi nhận tại báo cáo tài chính quý 3/2022, sau 9 tháng, doanh nghiệp ngành thương mại tổng hợp có vốn điều lệ 135 tỷ đồng này đạt tổng cộng 175,7 tỷ đồng doanh thu song lỗ ròng tới gần 130 tỷ đồng trong khi cùng kỳ chỉ lỗ 6,2 tỷ.

Như vậy tạm tính trong quý 4, TH1 đạt gần 75 tỷ đồng doanh thu và lãi 17 tỷ đồng.

Thực tế, khoản lỗ của công ty được ghi nhận chủ yếu trong 6 tháng đầu năm 2022 khi Generalexim chuyển từ lãi ròng hơn 22 tỷ đồng (tại báo cáo tự lập) sang lỗ ròng hơn 130 tỷ sau soát xét bán niên.

Đáng chú ý, tới hết ngày 30/9/2022, vốn chủ sở hữu của TH1 đã chuyển âm gần 39 tỷ trong đó lỗ lũy kế gần 223 tỷ đồng.

Ở chiều ngược lại, nợ phải trả của công ty dù đã giảm mạnh so với đầu năm 2022 còn 532 tỷ song giá trị các khoản nợ vay vẫn ở mức cao với 245 tỷ đồng. Thậm chí, tổng nợ của công ty cũng đã vượt tổng tài sản (chỉ 493 tỷ).

Sau giai đoạn từ 2008 đến 2014 kinh doanh có lãi (song lợi nhuận liên tục giảm dần), từ 2015 trở lại đây, TH1 bắt đầu chứng kiến mạch kinh doanh thu lỗ với chuỗi lỗ ròng 5 năm liên tiếp từ 2015 - 2019 với đỉnh lỗ 142 tỷ đồng năm 2017.

Generalexim sau đó bất ngờ báo lãi đột biến gần 238 tỷ đồng trong năm 2021 trước khi lỗ nặng trở lại trong năm 2022.

Sang năm 2023, Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam đặt mục tiêu doanh thu 400 tỷ đồng - tăng 60% so với thực hiện của năm 2022; chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế là 13,7 tỷ.

Ở một diễn biến khác, tại Nghị quyết vừa công bố, TH1 cũng thông qua ngày tổ chức ĐHCĐ thường niên 2023 vào 28/4/2023; ngày chốt danh sách cổ đông là 31/3/2023.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán