net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá cà phê hôm nay 16/12: Nhích nhẹ tại thị trường trong nước

Giá cà phê hôm nay 16/12/2022 tăng nhẹ 100 đồng/kg, dao động trong khoảng 40.300 - 41.000 đồng/kg. Giá cà phê trong nước Giá cà phê hôm nay 16/12 tại các tỉnh khu vực Tây Nguyên...
Giá cà phê hôm nay 16/12: Nhích nhẹ tại thị trường trong nước Giá cà phê hôm nay 16/12: Nhích nhẹ tại thị trường trong nước
let atwWrapper,atwContainerWidth,atwSliderBox,atwTotalWidth; function initATWSlider() { atwWrapper = $('.relatedInstruments'); atwSliderBox = atwWrapper.find('.slider'); atwContainerWidth = atwWrapper.width(); atwTotalWidth = atwSliderBox.width(); if(window.domainId === '2' || window.domainId === '3'){ atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-prev'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-next'); } else { atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-next'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-prev'); } if(atwSliderBox.find('.instrumentBox').length > 6){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(600); } } function atwMoveRight() { atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeIn(150); $(".slider > :visible:first").hide(150) $(".slider > :visible:last").next().show(150); if(!$(".slider > :visible:last").next().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeOut(150); return; } } function atwMoveLeft() { atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(150); $(".slider > :visible:last").hide(150); $(".slider > :visible:first").prev().show(150); if(!$(".slider > :visible:first").prev().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeOut(150); return; } } initATWSlider(); //update star icon on adding/removing instrument to/from specific watchlist atwWrapper.on('click', 'label.addRow', function() { let parent = $(this).parent(); let checkedPortfolio = false; parent.find('input[type=checkbox]').each(function () { if($(this).is(':checked')){ checkedPortfolio = true; } }); let closestStar = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); if(checkedPortfolio){ closestStar.addClass('added'); }else{ closestStar.removeClass('added'); } }); //update star icon on creating new watchlist atwWrapper.find('.js-create-watchlist-portfolio').find('a.js-create').on('click',function () { let parent = $(this).parent(); let watchlistName = parent.find('input[type=text]').val(); if(!watchlistName){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); //update star icon on adding new position atwWrapper.find('.js-create-holdings-portfolio').find('.js-submit').on('click',function () { let addPositionForm = $(this).closest('.addToPortfolioPop').find('.holdingsContent'); let amount = addPositionForm.find('.js-amount').val(); if(amount < 1){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); atwWrapper.find('.instrumentBox').find('.shortInfo').on('click',function () { if(!window.ga){ return; } let pairId = $(this).parent().find('.js-add-to-portfolio').attr('data-pair-id'); let pairType = window.atwPairTypes[pairId]; window.ga('allSitesTracker.send', 'event', 'content', 'symbol link clicked', '', { "dimension147":"symbol_link_clicked", "dimension163":"click", "dimension148":"symbol", "dimension162":"content add to watchlist", "dimension161":"article page", "dimension142":"article", "dimension75":pairType, "dimension138":pairId, "dimension118":"2005469" }); window.open($(this).attr('data-href')); }); window.atwPairTypes = {"8911":"futureCash","8832":"futureCash"};

Giá cà phê hôm nay 16/12/2022 tăng nhẹ 100 đồng/kg, dao động trong khoảng 40.300 - 41.000 đồng/kg. Giá cà phê trong nước

Giá cà phê hôm nay 16/12 tại các tỉnh khu vực Tây Nguyên có nơi tăng 100 đồng/kg, hiện cà phê được thu mua với giá 40.300 – 41.000 đồng/kg.

Cụ thể, cà phê nhân xô (cà phê nhân, cà phê nhân tươi) tại tỉnh Lâm Đồng ở các huyện như Bảo Lộc, Di Linh, Lâm Hà tăng 100 đồng/kg, hiện được thu mua với giá từ 40.200 – 40.300 đồng/kg.

Giá cà phê tại tỉnh Gia Lai cũng tăng 100 đồng/kg, tại các huyện Chư Sê, Đăk Đoa, Ia Grai, Chư Prông dao động từ 40.900 – 41.000 đồng/kg.

Tại tỉnh Kon Tum, tỉnh Đắk Lắk, giá cà phê là 40.900 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.

Riêng tại tỉnh Đắk Nông, giá cà phê đi ngang, hiện được thu mua với giá cao nhất 41.000 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Đối với cà phê thế giới, giá cà phê tại các sàn quay đầu tăng trở lại nhờ có sự hỗ trợ của báo cáo tồn kho tại hai sàn vẫn còn đứng ở mức thấp nhiều năm.

Kết thúc phiên giao dịch, giá cà phê Robusta trên sàn London trở lại xu hướng tăng. Kỳ hạn giao ngay tháng 1/2023 tăng 27 USD, lên 1.942 USD/tấn và kỳ hạn giao tháng 3/2023 tăng 5 USD, lên 1.882 USD/tấn, các mức tăng đáng kể. Khối lượng giao dịch ở mức trung bình.

Tương tự, giá cà phê Arabica trên sàn New York cùng xu hướng tăng. Kỳ hạn giao ngay tháng 3/2023 tăng 3,95 cent, lên 172,1 cent/lb và kỳ hạn giao tháng 5/2023 tăng 3,65 cent, lên 172,15 cent/lb, các mức tăng mạnh. Khối lượng giao dịch dưới mức trung bình.

Tính đến ngày 12/12, giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn giao dịch London đã giảm 19% so với mức đỉnh đạt được vào tháng 8, xuống còn 1.884 USD/tấn. Chuyên gia dự báo, thị trường cà phê toàn cầu vẫn còn chịu áp lực do nguồn cung dồi dào, nhu cầu tiêu thụ chậm.

Theo Tổng cục Hải Quan, tổng khối lượng cà phê xuất khẩu của nước ta trong tháng 11 đạt 128.403 tấn với trị giá 304,4 triệu USD, tăng 60,8% về lượng và tăng 47,1% về trị giá so với tháng trước, đồng thời so với cùng kỳ năm ngoái tăng 19,7% về lượng và 25,4% về trị giá. Tính đến hết tháng 11, xuất khẩu cà phê đã đạt 1,58 triệu tấn với kim ngạch thu về hơn 3,63 tỷ USD, tăng 13,4% về lượng và tăng 34,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.

Với kết quả này, kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt Nam sau 11 tháng đã vượt 556 triệu USD so với 3,07 tỷ USD của năm 2021 và tiến gần mức kỷ lục 4 tỷ USD mà ngành cà phê hướng đến trong năm nay.

Về thị trường tiêu thụ, Liên minh châu Âu (EU) vẫn là thị trường xuất khẩu cà phê lớn nhất của Việt Nam trong 11 tháng qua với khối lượng đạt 616.972 tấn, tăng 23,1% so với cùng kỳ và chiếm 39% tỷ trọng xuất khẩu.

Đứng thứ hai về thị trường xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong 11 tháng qua là thị trường Mỹ với khối lượng đạt 109.581 tấn, giảm 10,1% so với cùng kỳ. Những thị trường xuất khẩu lớn tiếp theo gồm Nhật Bản đạt 99.622 tấn (+1,2%), Nga 92.951 tấn (+26,6%), Philippines 47.764 tấn (-1,5%), Anh 40.448 tấn (+51,2%)…

Hiện Việt Nam đang bước vào niên vụ cà phê 2022 - 2023, dự báo sản lượng cà phê nước ta trong niên vụ 2022 - 2023 dự kiến giảm khoảng 10 - 15% so với niên vụ 2021 – 2022, đạt khoảng 1,47 triệu tấn.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán