net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá thép hôm nay 12/1: Giá thép tăng mạnh do Trung Quốc nới lỏng hạn chế sau dịch Covid-19

Giá sắt thép trên thế giới hơn 2 tháng gần đây có xu hướng phục hồi mạnh mẽ, giá sắt thép trong nước cũng bắt đầu có những dấu hiệu tăng trở lại. Giá thép hôm nay giao tháng...
Giá thép hôm nay 12/1: Giá thép tăng mạnh do Trung Quốc nới lỏng hạn chế sau dịch Covid-19 Giá thép hôm nay 12/1: Giá thép tăng mạnh do Trung Quốc nới lỏng hạn chế sau dịch Covid-19
let atwWrapper,atwContainerWidth,atwSliderBox,atwTotalWidth; function initATWSlider() { atwWrapper = $('.relatedInstruments'); atwSliderBox = atwWrapper.find('.slider'); atwContainerWidth = atwWrapper.width(); atwTotalWidth = atwSliderBox.width(); if(window.domainId === '2' || window.domainId === '3'){ atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-prev'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-next'); } else { atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-next'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-prev'); } if(atwSliderBox.find('.instrumentBox').length > 6){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(600); } } function atwMoveRight() { atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeIn(150); $(".slider > :visible:first").hide(150) $(".slider > :visible:last").next().show(150); if(!$(".slider > :visible:last").next().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeOut(150); return; } } function atwMoveLeft() { atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(150); $(".slider > :visible:last").hide(150); $(".slider > :visible:first").prev().show(150); if(!$(".slider > :visible:first").prev().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeOut(150); return; } } initATWSlider(); //update star icon on adding/removing instrument to/from specific watchlist atwWrapper.on('click', 'label.addRow', function() { let parent = $(this).parent(); let checkedPortfolio = false; parent.find('input[type=checkbox]').each(function () { if($(this).is(':checked')){ checkedPortfolio = true; } }); let closestStar = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); if(checkedPortfolio){ closestStar.addClass('added'); }else{ closestStar.removeClass('added'); } }); //update star icon on creating new watchlist atwWrapper.find('.js-create-watchlist-portfolio').find('a.js-create').on('click',function () { let parent = $(this).parent(); let watchlistName = parent.find('input[type=text]').val(); if(!watchlistName){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); //update star icon on adding new position atwWrapper.find('.js-create-holdings-portfolio').find('.js-submit').on('click',function () { let addPositionForm = $(this).closest('.addToPortfolioPop').find('.holdingsContent'); let amount = addPositionForm.find('.js-amount').val(); if(amount < 1){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); atwWrapper.find('.instrumentBox').find('.shortInfo').on('click',function () { if(!window.ga){ return; } let pairId = $(this).parent().find('.js-add-to-portfolio').attr('data-pair-id'); let pairType = window.atwPairTypes[pairId]; window.ga('allSitesTracker.send', 'event', 'content', 'symbol link clicked', '', { "dimension147":"symbol_link_clicked", "dimension163":"click", "dimension148":"symbol", "dimension162":"content add to watchlist", "dimension161":"article page", "dimension142":"article", "dimension75":pairType, "dimension138":pairId, "dimension118":"2008722" }); window.open($(this).attr('data-href')); }); window.atwPairTypes = {"958514":"Equities","961729":"futureCash"};

Giá sắt thép trên thế giới hơn 2 tháng gần đây có xu hướng phục hồi mạnh mẽ, giá sắt thép trong nước cũng bắt đầu có những dấu hiệu tăng trở lại. Giá thép hôm nay giao tháng 5/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 32 nhân dân tệ lên mức 4.141 nhân dân tệ/tấn. Giá thép giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 10 nhân dân tệ, lên mức 4,064 nhân dân tệ/tấn.

Theo đà tăng của giá thép, giá quặng sắt kỳ hạn trên Sàn giao dịch Đại Liên (DCE) và Sàn giao dịch Singapore (SGX) cũng đồng loạt tăng.

Giá quặng sắt trên Sàn DCE giao tháng 5/2023, kết thúc giao dịch trong ngày cao hơn 1,2% ở mức 839,5 nhân dân tệ/tấn (tương đương 123,83 USD/tấn), gần mức cao nhất trong phiên là 844 nhân dân tệ/tấn.

Trên Sàn SGX, giá quặng sắt giao tháng 2/2023 tăng 2,5% lên 119,95 USD/tấn. Trước đó, hợp đồng này đã chạm mức 120,55 USD/tấn - mức cao nhất kể từ đầu tháng 6/2022.

Nguyên nhân của sự gia tăng này là do thị trường có thêm sự lạc quan về việc nới lỏng mạnh mẽ các hạn chế liên quan đến đại dịch tại nhà sản xuất thép hàng đầu Trung Quốc.

Theo khảo sát 120 nhà máy thép tại Trung Quốc, sàn giao dịch Thượng Hải (SMM) nhận thấy lượng hàng dự trữ cho dịp Tết Nguyên đán giảm mạnh so với cùng kỳ những năm trước. Tồn kho quặng nhập khẩu trung bình là 23,3 ngày sản xuất trong tháng 12, tăng 1,9 ngày so với tháng 11.

Một số nhà máy thép thua lỗ đã có kế hoạch bảo dưỡng lò cao trong tháng 1 nên đã giảm tồn kho. Vấn đề dòng tiền cuối năm đã hạn chế hoạt động mua nguyên vật liệu. Kể từ tháng 11, giá quặng sắt tiếp tục tăng do tin tức vĩ mô lạc quan, làm suy yếu hoạt động mua của các nhà máy thép.

Tuy nhiên, các chuyên gia kinh tế của HSBC cho biết trong một lưu ý, trong ngắn hạn, nguy cơ ‘tăng đột biến’ về số ca nhiễm Covid-19 có thể dẫn đến sự suy thoái mạnh. Vào quý II/2023, nhu cầu tiêu dùng bị dồn nén sẽ thúc đẩy sự phục hồi mạnh mẽ, nâng nền kinh tế Trung Quốc đại lục lên một cách rộng rãi hơn.

Giá thép trong nước sau khoảng thời gian ổn định, các doanh nghiệp thép lại rục rịch điều chỉnh, đợt điều chỉnh giá đầu tiên trong năm 2023 vào ngày 6/1 cho đến nay giá thép trong nước ổn định. Cuối năm 2022, nhiều thương hiệu đã điều chỉnh giá vài lần.

Giá thép tại miền Bắc

Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát (HM:HPG), với thép cuộn CB240 tăng mạnh giá bán 200 đồng, lên mức 14.940 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.020 đồng/kg.

Thép Việt Ý cũng tăng 200 đồng với dòng thép cuộn CB240 lên mức 14.900 đồng/kg, còn thép D10 CB300 vẫn bình ổn, có giá 15.000 đồng/kg.

Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 cũng tăng 200 đồng, lên mức 14.820 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.920 đồng/kg.

Thép VAS, dòng điện cuộn CB240 ở mức 14.870 đồng/kg - tăng 200 đồng, dòng thép thanh sơn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.

Tương tự, thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 thay đổi từ mức 14.670 đồng/kg lên 14.870 đồng/kg, thép thanh sơn D10 CB300 ở mức 14.870 đồng/kg.

Thương hiệu thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 tăng 210 đồng, lên mức 14.700 đồng/kg, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.900 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung

Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.860 đồng/kg - tăng 200 đồng, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.010 đồng/kg.

Thép Pomina tiếp tục ổn định từ ngày 24/12 đến nay, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.120 đồng/kg; dòng thép thanh sơn D10 CB300 có giá 16.320 đồng/kg.

Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 tăng 200 đồng, ở mức 15.050 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.250 đồng/kg.

Thép VAS, với thép cuộn CB240 tăng 200 đồng, chạm mức 14.870 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam

Thép Hòa Phát, dây chuyền thép cuộn CB240 cũng tăng 200 đồng, hiện ở mức 14.910 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.760 đồng/kg.

Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 16.060 đồng/kg, thép thanh sơn D10 CB300 ở mức 16.060 đồng/kg.

Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 tăng giá lần thứ 3 trong vòng 30 ngày qua ngưỡng 14.870 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.

Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 tăng giá 15.070 đồng/kg - tăng 200 đồng, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.870 đồng/kg.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán