net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá trị giao dịch bình quân sàn HNX giảm 30% trong tháng 7

AiVIF - Giá trị giao dịch bình quân sàn HNX giảm 30% trong tháng 7Theo Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX), thị trường cổ phiếu niêm yết tại HNX đóng cửa tháng 7 với HNX...
Giá trị giao dịch bình quân sàn HNX giảm 30% trong tháng 7 Giá trị giao dịch bình quân sàn HNX giảm 30% trong tháng 7

AiVIF - Giá trị giao dịch bình quân sàn HNX giảm 30% trong tháng 7

Theo Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX), thị trường cổ phiếu niêm yết tại HNX đóng cửa tháng 7 với HNX Index đạt 310.97 điểm, giảm 3.82% so với cuối tháng trước. Tổng khối lượng giao dịch toàn thị trường đạt 2.6 tỷ cp (giảm 27.9% so với tháng 6), giá trị giao dịch tương ứng đạt hơn 60.6 ngàn tỷ đồng (giảm 30.2% so với tháng 6).

Tính bình quân, khối lượng giao dịch đạt hơn 119 triệu cp/phiên, giảm 27.9%, giá trị giao dịch đạt hơn 2,755 tỷ đồng/phiên, giảm 30% so với tháng trước. Giá trị vốn hóa thị trường tại thời điểm cuối tháng 7 đạt hơn 415 ngàn tỷ đồng, tăng 2.8% so với cuối tháng trước.

Tất cả các chỉ số ngành đều giảm điểm, trong đó ngành tài chính có mức giảm nhiều nhất 23.52 điểm, tương ứng giảm 3.29%, đạt 691.9 điểm; chỉ số ngành xây dựng giảm 9.16 điểm (giảm 3.72%) đạt 236.78 điểm, và ngành công nghiệp giảm 4.05 điểm (giảm 1.55%) đạt 257.73 điểm.

Về chỉ số quy mô, chỉ số LargeCap dành cho các doanh nghiệp có quy mô lớn giảm 9.76 điểm (giảm 2.58%) đạt 368.57 điểm tại thời điểm cuối tháng 7/2021, chỉ số Mid/SmallCap dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ có mức giảm 50.19 điểm (giảm 6.99%) đạt 667.51 điểm.

Giao dịch của nhóm cổ phiếu HNX30 giảm 34.5% so với tháng trước, với tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 1,463 triệu cp, tương ứng giá trị giao dịch đạt hơn 37 ngàn tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 61% khối lượng giao dịch và 68% giá trị giao dịch toàn thị trường.

Theo HNX, cổ phiếu tăng giá mạnh nhất trong tháng 7 là HAD (CTCP Hãng sơn Đông Á) tăng 70.64%  (tương đương 7,700 đồng/cp) so với tháng trước; Tiếp đến là các cổ phiếu VC2 (CTCP Đầu tư và xây dựng Vina2) tăng 50.56% (tương đương 9,100 đồng/cp), KKC (CTCP Kim khí KKC) tăng 49.55% (tương đương 11,100 đồng/cp), BED (CTCP Sách và thiết bị trường học Đà Nẵng) tăng 38.7% ( tương đương 10,100 đồng/cp) so với tháng trước.

Về khối lượng giao dịch, trong tháng 7, cổ phiếu SHB (HN:SHB) của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội là cổ phiếu được quan tâm nhất trên thị trường với thị phần đạt 16.97% khối lượng toàn thị trường tương đương hơn 446 triệu cp được giao dịch, tiếp theo là cổ phiếu PVS (HN:PVS) của Tổng CTCP Dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam có thị phần 9.56% với khối lượng hơn 251 triệu cp.

Tháng 7/2021, giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài khá sôi động, giá trị giao dịch mua vào đạt hơn 959 tỷ đồng, giá trị bán ra đạt hơn 656 tỷ đồng. Tính chung trong tháng, nhà đầu tư nước ngoài đã mua ròng hơn 303 tỷ đồng. Trong đó các cổ phiếu được NĐTNN mua nhiều nhất là PVI (HN:PVI) với xấp xỉ 9.5 triệu cp, tiếp đến là PCG với khối lượng mua hơn 6.6 triệu cp, VND (HN:VND) với khối lượng mua đạt 3.81 triệu cp BSI với khối lượng mua hơn 2.5 triệu cp.

Minh Hồng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán