Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 15/11/2022; giá vàng SJC trong nước mới nhất, thông tin thị trường vàng... Giá vàng thế giới
Vàng thế giới biến động nhẹ với giá vàng giao ngay giảm 2 USD xuống còn 1.773,8 USD/ounce. Trong khi đó vàng tương lai giao dịch lần cuối ở mức 1776,9 USD/ ounce, tăng 7,5 USD so với rạng sáng ngày trước đó.
Tong phiên giao dịch đầu tuần giá vàng vẫn ở mức cao nhất trong vòng 2,5 tháng. Đà tăng của kim loại quý đã bị hạn chế bởi sự vươn lên của đồng bạc xanh và lợi suất trái phiếu.
Theo Reuters, chỉ số USD Index đã tăng 0,4%, khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với người mua bằng ngoại tệ khác. Trong khi đó, tâm lý người tiêu dùng tại Mỹ đã giảm trong tháng 11, bị kéo xuống bởi những lo ngại kéo dài về lạm phát và chi phí đi vay cao hơn.
Mặc dù vàng đã đạt được mức tăng hàng tuần tốt nhất kể từ tháng 7-2020, nhưng một số nhà phân tích vẫn cho rằng đà bứt phá của kim loại quý này vẫn chưa dừng ở đó. Chiến lược gia thị trường cấp cao Frank Cholly của RJO Futures dự báo vàng sẽ chạm mức 1.830 USD/ounce trong tuần này.
Tuy nhiên, cũng không có ít ý kiến cho rằng các nhà đầu tư nên kiên nhẫn thêm một thời gian nữa để biết chắc liệu Fed có thực sự làm chậm lộ trình thắt chặt chính sách tiền tệ tích cực của mình hay không. Lý do là trong những phát biểu gần đây các quan chức Fed đều cho rằng còn quá sớm để thay đổi chính sách và lãi suất có thể tăng cao hơn dự kiến.
Bên cạnh đó, lạm phát tuy đã giảm nhưng vẫn còn ở mức cao. Điều này vẫn có thể khiến Fed tiếp tục với chính sách tích cực của mình để đạt mục tiêu đưa lạm phát về mức 2% và sẽ gây áp lực lên vàng.
Các thị trường hiện đang định giá về khả năng mở cửa trở lại ở Trung Quốc vào năm 2023, dự kiến sẽ thúc đẩy nhu cầu đồng. Nguồn cung kim loại đỏ cũng dự kiến sẽ thắt chặt trong những tháng tới do sự gián đoạn của các nhà sản xuất lớn như Chile và Peru.
Giá vàng trong nước
Theo khảo sát trên thị trường, vàng nhẫn đang được nhiều người lựa chọn bởi thời điểm này, nhu cầu mua sắm trang sức cho mùa cưới, làm đẹp cuối năm tăng cao.
Mặc dù có hàm lượng vàng như nhau nhưng giá nhẫn tròn trơn trong nước hiện vẫn thấp hơn giá vàng miếng SJC tới 12,85 triệu đồng/lượng ở chiều mua và thấp hơn 12,87 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng trong nước vẫn giữ nguyên quanh ngưỡng hơn 67 triệu đồng/ lượng bán ra. Giá vàng miếng SJC trưa nay tại các hệ thống cửa hàng đang giao dịch trong khoảng 66,40 - 67,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tại thời điểm khảo sát, trên sàn giao dịch của Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC, vàng SJC đang là 66,40 triệu đồng/lượng mua vào và 67,52 triệu đồng/lượng bán ra.
Bên cạnh đó, giá vàng DOJI được công ty này niêm yết ở mức 66,40 triệu đồng/lượng mua vào và 67,40 triệu đồng/ lượng bán ra.
Giá vàng Vietinbank (HM:CTG) Gold đang niêm yết ở mức 66,50 triệu đồng/lượng mua vào và 67,50 triệu đồng/lượng bán ra.
Vàng Phú Quý SJC đang mua vào mức 66,40 triệu đồng/lượng và bán ra mức 67,50 triệu đồng/lượng.
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |