net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giá xăng Việt Nam xếp thứ bao nhiêu thế giới?

AiVIF - Giá xăng Việt Nam xếp thứ bao nhiêu thế giới?Không riêng Việt Nam, giá xăng dầu đang "nóng" lên trên toàn cầu, thiết lập mức cao kỷ lục mới ở nhiều nước, dù cách điều...
Giá xăng Việt Nam xếp thứ bao nhiêu thế giới? Giá xăng Việt Nam xếp thứ bao nhiêu thế giới?

AiVIF - Giá xăng Việt Nam xếp thứ bao nhiêu thế giới?

Không riêng Việt Nam, giá xăng dầu đang "nóng" lên trên toàn cầu, thiết lập mức cao kỷ lục mới ở nhiều nước, dù cách điều hành giá của mỗi nước khác nhau.

Giá xăng Việt Nam đứng ở đâu?

Tất cả quốc gia, vùng lãnh thổ đều tiếp cận với mức giá xăng dầu như nhau trên thị trường quốc tế, nhưng do áp các loại thuế khác nhau nên có các mức giá bán lẻ khác nhau.

Theo bảng cập nhật đến ngày 30/5 của Global Petrol Prices, giá xăng ở Venezuela vẫn rẻ nhất thế giới, chỉ 0,022 USD/lít (hơn 500 đồng/lít), rẻ hơn cả nước lọc. Tiếp đó là các quốc gia giàu dầu mỏ Libya, Iran, Syria, Kuwait, Angola, Nigeria…

Ở Đông Nam Á, Malaysia là quốc gia có giá xăng bán lẻ rẻ nhất với giá 0,470 USD/lít (10.810 đồng/lít), tiếp đó là Indonesia với giá 1,203 USD/lít. Trong khi đó, Singapore có giá xăng cao ngất ngưởng 2,26 USD/lít (52.000 đồng/lít).

Theo bảng xếp hạng này, giá xăng của Việt Nam là 1,389 USD/lít, thấp thứ 84 trên thế giới. So với các quốc gia láng giềng như Campuchia với giá 1,392 USD/lít và Trung Quốc với giá 1,4 USD/lít, Lào với giá 1,654 USD/lít, giá xăng của Việt Nam vẫn rẻ hơn.

Giá xăng dầu đang "nóng" lên trên toàn cầu, thiết lập mức cao kỷ lục mới ở nhiều nước (Ảnh: NBC).

Ngoài ra, so với các nước trong khu vực như Philippines (1,488 USD/lít), Thái Lan (1,506 USD/lít), xăng tại Việt Nam vẫn bán ra thấp hơn.

Châu Âu là nơi có giá xăng cao nhất trên 2 USD/lít. Điển hình như Italy có giá 2,055 USD/lít, Pháp có giá 2,13 USD/lít, Bỉ là 2,139 USD/lít, Anh là 2,157 USD/lít, Đức có giá 2,322 USD/lít…

Hồng Kông là nơi có giá xăng đắt nhất thế giới khi ở mức 2,961 USD/lít, tương đương 68.700 đồng/lít. Tiếp đến là Na Uy với 2,826 USD/lít, Đan Mạch 2,647 USD/lít…

Các nước đang kiểm soát giá bán lẻ xăng dầu ra sao?

Mức độ can thiệp của nhà nước vào thị trường năng lượng ở các nước là khác nhau. Có nhiều hình thức tổ chức thị trường nhiên liệu cũng như phương pháp định giá. Dù mỗi nước có đặc điểm thị trường riêng, nhưng tựu trung lại, có 3 phương pháp chính để xác định giá bán lẻ nhiên liệu.

Thứ nhất là do thị trường định giá. Kiểu định giá này là điển hình cho kiểu tự do hóa thị trường nhiên liệu. Ở các nước có thị trường này, sự can thiệp của nhà nước chỉ giới hạn ở việc thiết lập điều khoản và điều kiện để thúc đẩy thị trường minh bạch và tự do cạnh tranh. Các nhà bán lẻ nhiên liệu tự đặt ra giá bán của mình mà không có hạn chế nào. Do đó, giá nhiên liệu ở mỗi trạm xăng, mỗi vùng đều khác nhau.

Hình thức này chiếm 60% trong tổng số 97 nước, vùng lãnh thổ mà Global Petrol Prices thống kê, phổ biến ở các nước có nền kinh tế phát triển như Canada, Mỹ, Nhật Bản, Australia, New Zealand và hầu hết nước châu Âu. Tuy nhiên, một số nước như Afghanistan, Uganda và Kyrgyzstan cũng áp dụng hình thức này.

Hai là áp giá trần. Theo hình thức định giá này, các nhà bán lẻ nhiên liệu cũng được tự do xác định giá bán của họ miễn là không vượt quá mức giá trần quy định. Chính phủ can thiệp vào giá bán lẻ nhiên liệu bằng cách thiết lập mức giá tối đa cho các sản phẩm xăng dầu và được sửa đổi theo quy định. Mục đích của hình thức này là kiểm soát giá để bảo vệ người tiêu dùng trước những biến động tăng giá đột ngột hoặc giá thị trường tăng cao bất hợp lý. Việt Nam, Trung Quốc, Bỉ, Mexico… đang áp dụng hình thức này.

Thứ 3 là giá cố định. Đây là hình thức kiểm soát giá chặt chẽ nhất của chính phủ khi ấn định giá bán lẻ nhiên liệu ở mức cố định. Tất cả nhà bán lẻ buộc phải bán ở mức giá này. Hình thức này đang được các nước như Malaysia, Indonesia, Sri Lanka, Ai Cập… áp dụng.

Theo cập nhật đến ngày 30/5 của trang Global Petrol Prices, giá xăng Octan 95 trung bình trên thế giới hiện ở mức 1,41 USD/lít (tức 32.712 đồng/lít). Tuy nhiên, giá bán lẻ giữa các nước có sự khác biệt đáng kể. Về nguyên tắc chung, giá xăng ở các nước giàu bao giờ cũng cao hơn so với các nước nghèo và các nước sản xuất và xuất khẩu dầu bao giờ cũng có giá thấp hơn đáng kể.

Tuy nhiên, có một ngoại lệ đáng chú ý là ở Mỹ, nền kinh tế phát triển nhưng lại có giá thấp. Đó là do giữa các quốc gia có mức thuế và trợ cấp giá xăng dầu khác nhau.

Giá bán lẻ xăng dầu tại Mỹ bao gồm 4 yếu tố chính: Giá dầu thô; chi phí lọc dầu và lợi nhuận; chi phí phân phối, tiếp thị và lợi nhuận; thuế. Trong đó, thuế gồm có thuế liên bang, tiểu bang và chính quyền địa phương. Thuế liên bang đối với xăng là 18,4 cent/gallon, bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt là 18,3 cent/gallon và 0,1 cent/gallon phí rò rỉ ở các bể chứa ngầm của liên bang. Kể từ ngày 1/1 năm nay, tổng thuế phí xăng dầu trung bình của Mỹ là 31,02 cent/gallon. Thuế bán hàng cùng các loại thuế do chính quyền địa phương áp dụng có thể tác động đáng kể đến giá xăng ở từng địa phương.

Do đó, dù giá xăng trung bình trên toàn quốc ở Mỹ hôm 30/5 là 4,62 USD/gallon, tương đương 1,22 USD/lít (28.000 đồng/lít), mức cao kỷ lục mới, nhưng tại California, giá xăng bán lẻ ở bang này lại lên đến 6,07 USD/gallon (1,6 USD/lít, tương đương khoảng 36.800 đồng/lít), theo dữ liệu từ Hiệp hội ô tô Mỹ (AAA (HM:AAA)).

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán