net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Giao dịch phái sinh tiếp tục tăng trong tháng 6

AiVIF - Giao dịch phái sinh tiếp tục tăng trong tháng 6 Thị trường giao dịch chứng khoán phái sinh tại Sở GDCK Hà Nội (HNX) tiếp tục ghi nhận những dấu ấn mới trong tháng...
Giao dịch phái sinh tiếp tục tăng trong tháng 6 Giao dịch phái sinh tiếp tục tăng trong tháng 6

AiVIF - Giao dịch phái sinh tiếp tục tăng trong tháng 6

Thị trường giao dịch chứng khoán phái sinh tại Sở GDCK Hà Nội (HNX) tiếp tục ghi nhận những dấu ấn mới trong tháng 6/2021.

Giao dịch phái sinh tháng 6 cao nhất trong nửa đầu năm 2021

Cụ thể, giao dịch sản phẩm hợp đồng tương lai (HĐTL) chỉ số VN30 đạt mức cao nhất 6 tháng đầu năm 2021 với khối lượng giao dịch (KLGD) bình quân đạt 212,145 hợp đồng/phiên, tăng 1.16% so với tháng trước.

Tổng hợp giao dịch HĐTL chỉ số VN30 tháng 6/2021
Nguồn: HNX

Khối lượng hợp đồng mở (OI) tại phiên giao dịch cuối tháng 6 đạt 29,851 hợp đồng, giảm 10.69% so với tháng trước. Mức OI cao nhất trong tháng 6 đạt 33,609 hợp đồng tại phiên giao dịch ngày 7/6/2021, và phiên có KLGD cao nhất đạt 345,296 hợp đồng vào ngày 10/6/2021.

Biến động khối lượng giao dịch HĐTL chỉ số VN30 tháng 6/2021

Đáng chú ý, ngày 28/6 vừa qua, thị trường chứng khoán phái sinh đón nhận thêm sản phẩm mới HĐTL trái phiếu Chính phủ (TPCP) kỳ hạn 10 năm được đưa vào giao dịch, góp phần đưa hàng hoá giao dịch trên thị trường lên 3 sản phẩm và tổng cộng 10 mã hợp đồng.

Về giao dịch HĐTL TPCP, chỉ trong 3 phiên giao dịch cuối tháng 6/2021, đã có 823 HĐTL TPCP kỳ hạn 10 năm được giao dịch. Sản phẩm HĐTL TPCP kỳ hạn 10 năm được đánh giá là thành công khi so với hoạt động giao dịch của HĐTL TPCP kỳ hạn 5 năm. Cả 6 tháng đầu năm 2021 hầu như không có giao dịch HĐTL TPCP kỳ hạn 5 năm và khối lượng giao dịch lớn nhất từ khi khai trương chỉ đạt 40 hợp đồng. Trong tháng 6/2021, HĐTL TPCP kỳ hạn 5 năm tiếp tục không có giao dịch. Tổng OI của HĐTL TPCP tại thời điểm 30/06/2021 là 99 hợp đồng.

Như vậy, tính trong 6 tháng đầu năm 2021, tổng KLGD trên thị trường phái sinh đạt gần 23 triệu hợp đồng, tương ứng KLGD bình quân 190,318 hợp đồng/phiên, tăng 15% so với cùng kỳ năm trước, trong đó, tháng 6 có KLGD bình quân lớn nhất đạt 212,145 hợp đồng/phiên.

Nhà đầu tư cá nhân chiếm gần 80% giao dịch phái sinh

Về cơ cấu nhà đầu tư tham gia giao dịch, nhà đầu tư nước ngoài có tỷ trọng giao dịch chiếm 1%, nhà đầu tư trong nước chiếm tỷ trọng giao dịch 99% tổng KLGD toàn thị trường, trong đó tỷ trọng giao dịch của nhà đầu tư cá nhân chiếm 78.25% KLGD toàn thị trường, nhà đầu tư tổ chức chiếm 20.75% khối lượng giao dịch toàn thị trường. Đối với sản phẩm HĐTL TPCP 10 năm, mở rộng đối tượng nhà đầu tư được phép tham gia giao dịch bao gồm cả nhà đầu tư tổ chức và nhà đầu tư cá nhân chuyên nghiệp, tuy nhiên,  trong tháng 6/2021, các giao dịch HĐTL TPCP kỳ hạn 10 năm đều được thực hiện bởi các tổ chức trong nước.

Việt Phương

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán