net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Góc nhìn 19/10: Xuất hiện áp lực chốt lời?

AiVIF - Góc nhìn 19/10: Xuất hiện áp lực chốt lời?Với việc VN-Index liên tiếp thất bại trước ngưỡng 1,400 điểm, một số công ty chứng khoán (CTCK) cho rằng áp lực chốt lời sẽ...
Góc nhìn 19/10: Xuất hiện áp lực chốt lời? Góc nhìn 19/10: Xuất hiện áp lực chốt lời?

AiVIF - Góc nhìn 19/10: Xuất hiện áp lực chốt lời?

Với việc VN-Index liên tiếp thất bại trước ngưỡng 1,400 điểm, một số công ty chứng khoán (CTCK) cho rằng áp lực chốt lời sẽ sớm xuất hiện khiến chỉ số tiếp tục đi ngang hoặc quay đầu giảm điểm trong các phiên tới.

VN-Index sẽ quay đầu giảm điểm trong phiên 19/10

CTCK Asean (Aseansc): Aseansc dự báo trong phiên giao dịch 19/10, sự khó khăn trong việc thiết lập đà tăng có thể tiếp tục thúc đẩy áp lực bán tại vùng kháng cự 1,395 - 1,400 điểm, và có thể khiến chỉ số VN-Index quay đầu giảm điểm trong phiên sáng để kiểm tra vùng hỗ trợ gần 1,385 - 1,390 điểm, và xa hơn là vùng hỗ trợ 1,375 - 1,380 điểm. Sự giằng co được kỳ vọng sẽ xuất hiện ở vùng giá thấp và có thể giúp chỉ số có sự hồi phục nhất định sau đó, trước khi có sự phân định xu hướng rõ ràng hơn về cuối ngày.

Về mặt kỹ thuật, đồ thị ngày VN-Index tiếp tục xuất hiện cây nến đỏ nhỏ thứ 5, dạng ‘Doji’ tại vùng kháng cự 1,395 - 1,400 điểm, là tín hiệu khá tiêu cực. Điều này tiếp tục cho thấy thị trường đang khó khăn trong việc thiết lập đà tăng. Bên cạnh đó, nhà đầu tư cũng cần lưu ý mô hình nến ‘High wave’, cho tín hiệu đảo chiều giảm giá tại vùng đỉnh. Do đó, Aseansc cho rằng, trong kịch bản tiêu cực, VN-Index có thể kiểm tra vùng hỗ trợ gần 1,385 - 1,390 điểm, vùng hỗ trợ tiếp theo dự báo ở mức 1,375 - 1,380 điểm. Trong kịch bản tích cực, vùng kháng cự gần của VN-Index dự báo ở mức 1,395 - 1,400 điểm, vùng kháng cự tiếp theo dự báo ở mức 1,405 - 1,410 điểm.

Áp lực chốt lời sẽ lại xuất hiện

CTCK Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCBS): VCBS cho rằng xu hướng chung của VN-Index trong những phiên tới sẽ vẫn là tiếp tục vận động tích lũy đi ngang trong vùng 1,380 - 1,400 điểm. VCBS cho rằng trong các phiên tiếp theo, áp lực chốt lời nhiều khả năng sẽ lại xuất hiện trong bối cảnh chỉ số đang trong quá trình tìm kiếm động lực để bứt phá tiếp.

VCBS khuyến nghị nhà đầu tư vẫn có thể tiếp tục tích lũy dần các cổ phiếu mục tiêu trong những phiên tới, nhưng cần tránh mua đuổi mà có thể lựa chọn giải ngân từ từ khi giá cổ phiếu rơi về những vùng hỗ trợ ngắn hạn trong phiên.

Thị trường đang có sự phân hóa mạnh mẽ

CTCK MB (MBS (HN:MBS)): MBS nhận định thị trường vẫn chưa thành công khi kiểm định ngưỡng tâm lý 1,400 điểm là do thiếu sự đồng thuận từ các cổ phiếu lớn, đặc biệt là nhóm cổ phiếu ngân hàng.

Tâm lý chờ đợi chỉ số VN-Index vượt đỉnh đang chi phối giao dịch và diễn biến ở thị trường phái sinh càng tăng thêm biến động cho thị trường. Kết quả kinh doanh quý 3 đang được công bố ngày càng nhiều có thể khiến thị trường phân hóa mạnh mẽ, nhà đầu tư nên tập trung vào cổ phiếu cụ thể khi xu hướng tăng của thị trường vẫn còn tiếp diễn.

Sẽ có thêm những nhịp rung lắc ngắn hạn

CTCK KB Việt Nam (KBSV): KBSV đánh giá sự hình thành của mẫu nến "doji" cho thấy tương quan cung cầu vẫn đang khá cân bằng, tuy áp lực phân phối đã có phần gia tăng về cuối phiên. KBSV cho rằng mặc dù rủi ro mở rộng thêm nhịp rung lắc ngắn hạn đang còn để ngỏ nhưng cơ hội hồi phục sau đó của VN-Index vẫn được đánh giá cao với vùng hỗ trợ gần đáng lưu ý nằm tại 1,37x.

CTCK này khuyến nghị nhà đầu tư nên nắm giữ các vị thế trung hạn ở mức trung bình và tiếp tục trải lệnh mua lại từng phần vị thế trading ngắn hạn tại các vùng hỗ trợ.

Thượng Ngọc

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán