net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Góc nhìn 24/11: Tránh mua đuổi?

Bài cập nhật AiVIF - Góc nhìn 24/11: Tránh mua đuổi?Một số CTCK khuyến nghị nhà đầu tư hạn chế mua đuổi trong bối cảnh dòng tiền đang xoay vòng giữa các nhóm cổ phiếu mang tính...
Góc nhìn 24/11: Tránh mua đuổi? Góc nhìn 24/11: Tránh mua đuổi?

Bài cập nhật

AiVIF - Góc nhìn 24/11: Tránh mua đuổi?

Một số CTCK khuyến nghị nhà đầu tư hạn chế mua đuổi trong bối cảnh dòng tiền đang xoay vòng giữa các nhóm cổ phiếu mang tính dẫn dắt.

Rung lắc có thể diễn ra ở vùng giá cao

CTCK Asean (Aseansc): Chỉ số VN-Index giao dịch theo chiều hướng tích cực, đóng cửa tăng hơn 16 điểm, mức cao nhất trong ngày. Kết thúc phiên giao dịch, chỉ số VN-Index tăng 16.38 điểm (tăng 1.13%), đóng cửa ở mức 1,463.63. Thanh khoản HOSE ở mức hơn 880 triệu cp (giảm 31%), giá trị hơn 26,200 tỷ đồng (giảm 28%). Độ rộng thị trường nghiêng về số mã tăng giá (289 mã tăng/ 166 mã giảm). Về phía nước ngoài, họ mua ròng hơn 226 tỷ đồng trên HOSE, tập trung chủ yếu vào VHM (HM:VHM), và MSN (HM:MSN).

Aseansc dự báo trong phiên giao dịch 24/11 tới, chỉ số VN-Index sẽ tiếp tục có quán tính tăng điểm trong phiên sáng để kiểm định vùng kháng cự gần 1,465-1,470 điểm, và xa hơn là vùng kháng cự 1,475-1,480 điểm. Sự rung lắc có thể diễn ra ở vùng giá cao khiến VN-Index có thể sẽ thu hẹp đà tăng về phía cuối ngày.

VN-Index có thể nhanh chóng quay lại vùng kháng cự 1,470-1,480 điểm

CTCK Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BSI): Phiên hồi phục tại vùng hỗ trợ 1,440-1,450 điểm phiên 23/11 đang cho thấy tín hiệu tích cực trên thị trường. Nếu xu hướng này tiếp tục, VN-Index có thể nhanh chóng quay lại vùng kháng cự 1,470-1,480 điểm.

Không nên mua đuổi

CTCK MB (MBS (HN:MBS)): Dòng tiền xoay vòng giữa các nhóm cổ phiếu mang tính dẫn dắt, nhóm cổ phiếu ngân hàng phiên 23/11 nhường chỗ cho nhóm cổ phiếu chứng khoán, dầu khí... do vậy nhà đầu tư không nên mua đuổi. Việc dòng tiền đầu cơ quay trở lại nhanh chóng là điều đáng chú ý nhất trong phiên 23/11, thị trường chung có nhiều cơ hội để kiểm tra lại ngưỡng cản 1,476 điểm trong các phiên sắp tới kể từ 24/11 khi chỉ số VN30 đang có cơ hội vượt đỉnh lịch sử.

Tiêu cực trong ngắn hạn

CTCK Mirae Asset: Mặc dù VN-Index đổi chiều tăng điểm trong phiên 23/11 thế nhưng thanh khoản ở mức thấp khiến cho trạng thái đánh giá kỹ thuật ngắn hạn tiếp tục duy trì ở mức tiêu cực với điểm số chỉ phục hồi nhẹ từ -5 điểm lên -4 điểm.

Tránh mua đuổi

CTCK KB Việt Nam (KBSV): Sau nhịp rung lắc đầu phiên, VN-Index sớm hồi phục và tăng điểm với biên độ mở rộng về cuối phiên 23/11. Sau khi một lần nữa thử thách lại vùng hỗ trợ gần quanh 143x, chỉ số đã cho phản ứng khá tích cực và quay lên trên đường MA10.

Mặc dù vậy, thanh khoản sụt giảm cho thấy tâm lý thận trọng của nhà đầu tư và rủi ro mở rộng thêm nhịp điều chỉnh vẫn cần được tính đến trong những phiên tới kể từ 24/11. Sau khi hạ tỷ trọng trong nhịp hồi phục, KBSV khuyến nghị nhà đầu tư tránh mua đuổi, chỉ mở lại 1 phần vị thế trading khi các mã mục tiêu quay xuống các vùng hỗ trợ đáng chú ý.

Minh Hồng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán