net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hà Đô dự kiến phát hành cổ phiếu trả cổ tức năm 2020 với tỷ lệ 20%

Theo Dong Nghi AiVIF.com - Tại Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) bất thường diễn ra mới đây, CTCP Tập đoàn Hà Đô (HM:HDG) đã thông qua kế hoạch trả cổ tức năm 2020 với tỷ lệ 20%,...
Hà Đô dự kiến phát hành cổ phiếu trả cổ tức năm 2020 với tỷ lệ 20% © Reuters.

Theo Dong Nghi

AiVIF.com - Tại Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) bất thường diễn ra mới đây, CTCP Tập đoàn Hà Đô (HM:HDG) đã thông qua kế hoạch trả cổ tức năm 2020 với tỷ lệ 20%, tương ứng cổ đông sở hữu 100 cổ phiếu sẽ nhận thêm 20 cổ phiếu mới. Với 163,63 triệu cổ phiếu đang lưu hành, ước tính công ty sẽ phát hành thêm hơn 32,7 triệu cổ phiếu mới. Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá hơn 327 tỷ đồng.

Nguồn vốn thực hiện là lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên BCTC kiểm toán năm 2020. Thời gian dự kiến trong quý IV/2021, sau khi được sự phê duyệt của UBCK Nhà nước.

Ngoài ra, công ty cũng thông qua phương án phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động (ESOP). Cụ thể, Hà Đô dự kiến chào bán cổ phiếu ESOP theo tỷ lệ tối đa không vượt quá 1% tổng số cổ phần đang lưu hành tại thời điểm phát hành. Giá chào bán không thấp hơn mệnh giá. Đối tượng phát hành là thành viên HĐQT, ban Tổng Giám đốc và các cán bộ nhân viên khác theo quyết định tại thời điểm phát hành. Số cổ phiếu ESOP mới này bị hạn chế chuyển nhượng trong vòng một năm.

Trước đó, ĐHĐCĐ thường niên Hà Đô đã thông qua phương án phát hành 30,8 triệu cổ phiếu để trả cổ tức năm 2020 tỷ lệ 20%. Tuy nhiên, ngày 5/7, doanh nghiệp đã hoàn tất đợt phát hành 9,36 triệu cổ phiếu để thực hiện quyền của 300 chứng quyền của chủ sở hữu. Việc này làm tăng số lượng cổ phiếu đang lưu hành lên 163,6 triệu đơn vị.

Về kết quả kinh doanh quý III, doanh thu thuần của Hà Đô đạt hơn 633 tỷ đồng, giảm gần 25% và so với cùng kỳ và LNST đạt gần 248 tỷ đồng, tăng 32% so với cùng kỳ. Trong đó, LNST của cổ đông công ty mẹ gần 229 tỷ đồng, tăng 78% so với cùng kỳ.

Lũy kế 9 tháng đầu năm, doanh nghiệp đem về gần 2.454 tỷ đồng doanh thu thuần và gần 729 tỷ đồng LNST, lần lượt giảm 36% và 24% so với cùng kỳ. Trong cơ cấu doanh thu 9 tháng, doanh thu mảng kinh doanh bất động sản giảm 48% so với cùng kỳ về hơn 1.347 tỷ đồng. Doanh thu xây lắp cũng giảm 73% về hơn 136 tỷ đồng. Ngược lại, doanh thu cung cấp dịch vụ và cho thuê bất động sản, doanh thu từ thủy điện và điện mặt trời, doanh thu dịch vụ khách sạn đều ghi nhận tăng so với cùng kỳ.

Năm 2021, Hà Đô đặt kế hoạch kinh doanh đi ngang so với năm 2020. Cụ thể, mục tiêu tổng doanh thu hợp nhất 4.863 tỷ đồng và LNST 1.254 tỷ đồng. Như vậy, sau 9 tháng, doanh nghiệp đã thực hiện được 50% mục tiêu doanh thu và 58% mục tiêu lợi nhuận cả năm.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán