net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hàng loạt cổ phiếu bị cảnh báo vì chậm nộp BCTC soát xét bán niên

AiVIF - Hàng loạt cổ phiếu bị cảnh báo vì chậm nộp BCTC soát xét bán niênCổ phiếu của nhiều doanh nghiệp bị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) và TPHCM (HOSE) đưa vào diện...
Hàng loạt cổ phiếu bị cảnh báo vì chậm nộp BCTC soát xét bán niên Hàng loạt cổ phiếu bị cảnh báo vì chậm nộp BCTC soát xét bán niên

AiVIF - Hàng loạt cổ phiếu bị cảnh báo vì chậm nộp BCTC soát xét bán niên

Cổ phiếu của nhiều doanh nghiệp bị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) và TPHCM (HOSE) đưa vào diện cảnh báo hoặc chuyển sang diện kiểm soát vì chậm nộp BCTC soát xét bán niên quá thời hạn quy định.

Theo quy định, chứng khoán niêm yết sẽ bị cảnh báo vì nhiều nguyên nhân, trong đó có việc chậm nộp BCTC kiểm toán năm hoặc soát xét bán niên quá 15 ngày kể từ khi hết hạn công bố. Một số công ty đã bị đưa vào (hoặc duy trì) diện cảnh báo vì chậm nộp BCTC soát xét bán niên 2022.

Đầu tiên phải kể đến CTCP Cơ điện Dzĩ An (HNX: DZM). Ngày 30/09, HNX thông báo duy trì diện cảnh báo với cổ phiếu DZM vì chậm nộp BCTC bán niên soát xét quá thời hạn quy định.

Trong quý 2, DZM báo doanh thu gấp 2.2 lần cùng kỳ, đạt 12.5 tỷ đồng. Tuy nhiên, mức doanh thu này vẫn thấp hơn mức hòa vốn, chưa bù đắp được các chi phí cố định. Đồng thời, Công ty vẫn phải trích lập dự phòng tổn thất đầu tư vào nhà máy phát điện ở Campuchia, dẫn đến lỗ gần 800 triệu đồng (cùng kỳ lỗ gần 1.5 tỷ đồng).

BII (CTCP Louis Land) cũng nhận “trát” duy trì cảnh báo từ HNX vì cùng nguyên nhân chậm nộp BCTC soát xét bán niên 2022. Cổ phiếu thuộc “họ Louis” này đã trải qua nốt trầm nặng nề sau vụ việc ông Đỗ Thành Nhân bị bắt với cáo buộc thao túng thị trường chứng khoán. Ngày 12/09, BII tổ chức thành công ĐHĐCĐ thường niên 2022 lần 3, thông qua miễn nhiệm 5 Thành viên HĐQT (bao gồm cả Chủ tịch HĐQT và Chủ tịch Ủy ban Kiểm toán), đồng thời thông qua việc đổi tên từ CTCP Louis Land thành CTCP Đầu tư và Phát triển Công nghiệp Bảo Thư (là tên Công ty trước khi đổi thành Louis Land vào tháng 3/2021).

Về kế hoạch kinh doanh, BII đã thông qua mục tiêu 320.5 tỷ đồng doanh thu (giảm 35%) và 50.8 tỷ đồng lãi sau thuế, gấp 1.6 lần kết quả năm 2021. Tuy nhiên, kế hoạch của BII đang gặp không ít khó khăn. Trong BCTC quý 2, doanh thu thuần 6 tháng đầu năm của Công ty đạt gần 303 tỷ đồng, tăng 90% so với cùng kỳ; song lại lỗ ròng gần 16 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ lãi ròng hơn 35 tỷ đồng.

Tương tự, CTCP Vinam (HNX: CVN) cũng bị HNX đưa vào diện cảnh báo vì chậm nộp BCTC bán niên soát xét 2022. Tuy nhiên, kết quả kinh doanh quý 2 của CVN lại tương đối sáng sủa khi lãi sau thuế gấp 2.2 lần cùng kỳ (6.5 tỷ đồng), dù doanh thu sụt giảm 44% (đạt 14.4 tỷ đồng). Theo Công ty giải thích, dù doanh thu bán hàng giảm nhưng giá vốn giảm mạnh hơn (tới 75%, do nhập được nguồn hàng giá tốt), nhờ vậy đạt được lợi nhuận cao hơn.

Cổ phiếu của một số doanh nghiệp khác như VMC, SD4, VC9, TTZ và SRA cũng bị HNX cảnh báo. Trong đó, SD4, VC9, TTZ bị duy trì cảnh báo, trong khi VMCSRA thuộc diện mới đưa vào cảnh báo. Nguyên nhân cũng vì chậm nộp BCTC soát xét bán niên 2022.

Hồng Đức

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán