net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Haxaco báo lãi quý II giảm 27%

AiVIF.com - CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh (HM:HAX) (Haxaco) trong BCTC quý II ghi nhận doanh thu thuần tăng 14,8% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 1.250,3 tỷ đồng. Tuy nhiên, giá...
Haxaco báo lãi quý II giảm 27% © Reuters.

AiVIF.com - CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh (HM:HAX) (Haxaco) trong BCTC quý II ghi nhận doanh thu thuần tăng 14,8% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 1.250,3 tỷ đồng. Tuy nhiên, giá vốn tăng mạnh hơn mức tăng của doanh thu khiến lợi nhuận gộp giảm gần 3% còn 43,4 tỷ đồng. Biên lợi nhuận gộp của nhà phân phối xe Mercedes Benz vì thế cũng giảm còn 3,5%.

Hai loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lần lượt 38,3% và 20,6%. Nếu như trong quý II/2020, công ty được bổ sung thêm 10,8 tỷ đồng từ thu nhập khác thì đến quý này, khoản mục này đã giảm 23,1% còn 8,3 tỷ đồng. Lợi nhuận gộp giảm trong khi chi phí tăng khiến lợi nhuận sau thuế của Haxaco giảm 27,2% còn 5,9 tỷ đồng. Lãi cơ bản trên cổ phiếu giảm mạnh hơn, còn 155 đồng/cp do công ty phát hành cổ phiếu trả cổ tức.

Tổng kết 6 tháng đầu năm, Haxaco ghi nhận doanh thu 2.686,5 tỷ đồng, tăng 33,7%. Lợi nhuận sau thuế là 61,5 tỷ đồng, gấp gần 5,5 lần cùng kỳ năm trước. Bên cạnh yếu tố quý I/2021 lãi đậm cũng cần lưu ý rằng, 6 tháng đầu năm 2020 do ảnh hưởng của dịch Covid-19, Haxaco báo cáo lợi nhuận giảm sâu 11,3 tỷ đồng, chỉ khoảng 1/3 số lãi cùng kỳ 2019. Hoạt động kinh doanh của năm 2020 chỉ khởi sắc trong quý III và quý IV khi công ty tận dụng tối đa việc giảm 50% lệ phí trước bạ cho các dòng xe lắp ráp trong nước nằm trong chính sách kích cầu của Chính phủ.

Năm 2021, Haxaco đặt mục tiêu lãi trước thuế công ty mẹ 200 tỷ đồng, tăng 27,3% so với thực hiện so với năm trước. Như vậy, với mức lợi nhuận trước thuế công ty mẹ 6 tháng đạt 73,9 tỷ đồng, công ty hoàn thành 37% kế hoạch năm.

Tổng tài sản tính đến cuối tháng 6 năm 2021 là 1.270,8 tỷ đồng, không thay đổi nhiều so với đầu năm. Tài sản tập trung chủ yếu ở hàng tồn kho (656,6 tỷ đồng), tăng hơn 16% sau nửa năm. Trong khi đó, các khoản phải thu ngắn hạn giảm 45% còn 144 tỷ đồng, chủ yếu do khoản phải thu của Công ty TNHH Mercedes – Benz Việt Nam giảm. Nợ vay tài chính ngắn hạn là 441,7 tỷ đồng, chiếm 66% nợ phải trả. Công ty không có nợ vay dài hạn. các khoản ứng trước tiền mua xe ôtô và dịch vụ sửa chữa xe (người mua trả tiền trước ngắn hạn) tăng 56,6% lên 156,6 tỷ đồng.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán