net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

HĐND TP.HCM thông qua dự án Quốc lộ 50 trị giá 1.500 tỉ đồng

AiVIF - HĐND TP.HCM (HM:HCM) thông qua dự án Quốc lộ 50 trị giá 1.500 tỉ đồngDự án mở rộng Quốc lộ 50 dài gần 7km với tổng mức đầu tư khoảng 1.500 tỉ đồng sẽ giúp giải tỏa ùn...
HĐND TP.HCM thông qua dự án Quốc lộ 50 trị giá 1.500 tỉ đồng HĐND TP.HCM thông qua dự án Quốc lộ 50 trị giá 1.500 tỉ đồng

AiVIF - HĐND TP.HCM (HM:HCM) thông qua dự án Quốc lộ 50 trị giá 1.500 tỉ đồng

Dự án mở rộng Quốc lộ 50 dài gần 7km với tổng mức đầu tư khoảng 1.500 tỉ đồng sẽ giúp giải tỏa ùn tắc giao thông khu vực cửa ngõ và tăng cường kết nối với các tỉnh miền Tây thông qua Long An.

Một vụ tai nạn trên Quốc lộ 50. ẢNH: TK

Sáng 25.6, kỳ họp thứ nhất HĐND TP.HCM bước sang ngày làm việc thứ 2, dự kiến bế mạc vào trưa cùng ngày. Tại kỳ họp, các đại biểu đã thống nhất thông qua nghị quyết về chủ trương đầu tư dự án xây dựng, mở rộng Quốc lộ 50, H.Bình Chánh với tổng mức đầu tư gần 1.500 tỉ đồng.

Dự án do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông TP.HCM, thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2024. Dự kiến cơ cấu nguồn vốn gồm: ngân sách Trung ương hơn 687 tỉ đồng và ngân sách TP.HCM hơn 812 tỉ đồng.

Theo đánh giá của UBND TP.HCM, Quốc lộ 50 là tuyển đường trục giao thông đối ngoại quan trọng của thành phố kết nối với các tỉnh Long An và Tiền Giang; đồng thời, đây là đường dẫn vào Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Đa Phước nên mật độ giao thông rất lớn.

Đường hiện hữu đang khai thác có mặt đường hẹp, các phương tiện tham gia giao thông như xe tải, xe chờ rác, container lưu thông hỗn hợp với xe gắn máy, xe thô sơ, vì vậy tuyến đường thường xuyên ùn ứ (đặc biệt tại giao lộ Quốc lộ 50 - đường Nguyễn Vãn Linh) và nguy cơ tai nạn giao thông rất cao.

Một vụ tai nạn trên Quốc lộ 50. ẢNH: TK

Việc đầu tư xây dựng, mở rộng Quốc lộ 50 sẽ góp phần nâng cao năng lực khai thác đường trục kết nối TP.HCM với Long An và các tỉnh miền Tây; tăng cường kết nối cho đường cao tốc Bến Lức - Long Thành, các tuyến trục chính, vành đai, cũng như kết nối với sân bay Long Thành sau khi hoàn thành đưa vào khai thác.

Hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trong phạm vi dự án đã được Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng H.Bình Chánh thực hiện theo dự án riêng từ nguồn vốn ngân sách thành phố. Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng H.Bình Chánh đã chi trả tiền bồi thường cho 80% số hộ dân bị ảnh hưởng.

Đối với các trường hợp còn lại, khi triển khai thực hiện dự án xây lắp, công tác giải phóng mặt bằng sẽ gặp nhiều thuận lợi. Ngoài ra, UBND TP.HCM cũng đã dự kiến cân đối, bố trí số vốn khoảng 207 tỉ đồng từ mức vốn cân đối ngân sách địa phương để hoàn thành dứt điểm công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trong phạm vi dự án.

Dự án có chiều dài tuyến khoảng 6,9 km, bao gồm đoạn 1 dài 4,36 km xây dựng mới đường song hành Quốc lộ 50 và đoạn 2 dài 2,56 km mở rộng Quốc lộ 50 hiện hữu (không bao gồm đoạn Quốc lộ 50 thuộc phạm vi Dự án đường cao tốc Bến Lức - Long Thành), mặt cắt ngang dự kiến rộng 34 m.

Bên cạnh đó, dự án cũng xây dựng mới cầu Bà Lớn, chiều dài 80 m, chiều rộng 34 m; cầu Ông Thìn (song song với cầu Ông Thìn hiện hữu, kết hợp gia cường cầu hiện hữu) dài 240 m, chiều rộng 25 m.

Phạm Thu Ngân

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán