net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hệ thống giao dịch HOSE của FPT đã sẵn sàng vận hành

AiVIF - Hệ thống giao dịch HOSE của FPT (HM:FPT) đã sẵn sàng vận hànhĐại diện của FPT cho biết phía FPT hiện nay đã xử lý xong các vấn đề kỹ thuật trên hệ thống mới. Ở góc độ...
Hệ thống giao dịch HOSE của FPT đã sẵn sàng vận hành Hệ thống giao dịch HOSE của FPT đã sẵn sàng vận hành

AiVIF - Hệ thống giao dịch HOSE của FPT (HM:FPT) đã sẵn sàng vận hành

Đại diện của FPT cho biết phía FPT hiện nay đã xử lý xong các vấn đề kỹ thuật trên hệ thống mới. Ở góc độ công ty chứng khoán (CTCK) thì hệ thống đã sẵn sàng và có thể đi vào vận hành.

Chia sẻ với người viết, đại diện của FPT cho biết phía FPT hiện nay đã xử lý xong các vấn đề kỹ thuật trên hệ thống mới của HOSE. Để hệ thống mới này có thể vận hành chính thức đúng dự kiến thì ngoài việc chấp thuận của Bộ Tài chính, còn phải phụ thuộc vào 4 yếu tố.

Thứ nhất, phải có cơ sở để chuyển đổi dữ liệu giữa hệ thống cũ với hệ thống mới (phải đóng hệ thống cũ hoàn toàn thì mới đưa hệ thống mới vào).

Thứ hai, phải có cơ chế vận hành hệ thống mới (để HOSE nắm và vận hành).

Thứ ba, phía HOSE sẽ gửi cơ chế cho toàn thị trường (hệ thống mới này để mọi người sử dụng, đặt lệnh như thế nào…).

Thứ tư, phải có sự đồng ý tham gia của các đơn vị liên quan như Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam, Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.

Sau khi hệ thống đi vào hoạt động, FPT sẽ tiếp tục theo dõi trong vòng 1 năm, đến khi hệ thống KRX được vận hành.

Chia sẻ với người viết, Tổng Giám đốc của một công ty chứng khoán cho biết việc thử nghiệm kết nối ở CTCK này đã được triển khai suôn sẻ. Hệ thống mới không có trục trặc gì ở đầu kết nối gửi lệnh của CTCK. Ở góc độ CTCK thì hệ thống đã sẵn sàng và có thể đi vào vận hành từ 05/07. Tuy vậy có đi chính đi vào vận hành hay chưa thì còn liên quan tới những đơn vị khác như VSD, HNX…

Về hệ thống mới của HOSE, tại toạ đàm “Nghẽn lệnh tại HOSE: Thực trạng và giải pháp” ông Dương Dũng Triều, Chủ tịch Công ty Hệ thống thông tin FPT (FPT IS) cho biết, FPT đã cử 50 cán bộ, chuyên gia phối hợp với 30 cán bộ, chuyên gia của HOSE. Các đội đang làm việc ngày đêm để thử nghiệm duy trì cho đến khi hệ thống mới sẵn sàng bàn giao và đưa vào vận hành.

Hệ thống đặt mục tiêu năng lực 3-5 triệu lệnh/ngày và bỏ cơ chế phân bổ lệnh. Các công ty chứng khoán đẩy lệnh theo đúng năng lực, cùng với đó là làm chủ năng lực công nghệ, chủ động nâng cấp…

“Về số lượng lệnh gửi vào mỗi giây, hệ thống mới đang được kiểm tra và ngưỡng đáp ứng cao hơn rất nhiều so với hệ thống cũ đang dùng”, ông Dương Dũng Triều cho hay.

Bên cạnh hệ thống mới mà FPT đang hoàn thiện, hiện nay HOSE cũng đã triển khai cho công ty chứng khoán thành viên về việc kết nối thử nghiệm hệ thống công nghệ thông tin  mới của Hàn Quốc (KRX). Trong kế hoạch, ngày 11/06, HOSE sẽ gửi thông số kỹ thuật qua forum cho các công ty chứng khoán theo dõi. Từ 14/06 đến 23/07 sẽ thử nghiệm kết nối, từ 26/07 đến 06/08 thử nghiệm chức năng, trong đó công ty chứng khoán kết nối vào hệ thống mới của HOSE từ 8h30-15h các ngày làm việc trong tuần. Theo chia sẻ của Chủ tịch UBCKNN Trần Văn Dũng tại một tòa đàm về nghẽn lệnh HOSE, quá trình chạy thử nghiệm hệ thống của KRX sẽ diễn ra trong khoảng 6 tháng và đến cuối năm 2021 có thể hoạt động chính thức.

Chí Kiên

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán