net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hòa Phát và Hoa Sen chiếm hơn nửa thị phần ống thép

AiVIF.com - Tháng 7 vừa qua, các doanh nghiệp thành viên của Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) tiêu thụ 143.500 tấn ống thép, giảm khoảng 10.000 tấn so với tháng 6. Đây là tháng thứ...
Hòa Phát và Hoa Sen chiếm hơn nửa thị phần ống thép © Reuters.

AiVIF.com - Tháng 7 vừa qua, các doanh nghiệp thành viên của Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) tiêu thụ 143.500 tấn ống thép, giảm khoảng 10.000 tấn so với tháng 6. Đây là tháng thứ 4 liên tiếp sản lượng bán hàng ống thép đi xuống và là mức thấp nhất kể từ tháng 1/2020. So với cùng kỳ năm ngoái, sản lượng tiêu thụ tháng 7 giảm 41%.

Bán hàng nội địa đạt gần 124.000 tấn, chiếm 86% tổng tiêu thụ. Trong bối cảnh dịch COVID-19 vẫn diễn biến phức tạp và nhiều địa phương tăng cường giãn cách, nhu cầu ống thép cho xây dựng trong nước sụt giảm, kéo theo tổng tiêu thụ liên tiếp đi xuống.

Lũy kế 7 tháng đầu năm, các doanh nghiệp nước ta đã bán ra gần 1,39 triệu tấn ống thép, nhích lên 2,2% so với cùng kỳ 2020 chủ yếu nhờ kết quả tích cực của các tháng 3 và 4 khi dịch COVID-19 đợt 3 đã được kiểm soát còn đợt 4 chưa lan rộng.

CTCP Tập đoàn Hòa Phát (HM:HPG) tiếp tục dẫn đầu với thị phần hơn 30%, tương đương với sản lượng 419.300 tấn. Theo sau là Tập đoàn Hoa Sen (HM:HSG) với thị phần 21,3%, tương ứng gần 296.000 tấn.

Hòa Phát là doanh nghiệp phụ trách sản xuất cả ống thép và tôn mạ của Tập đoàn Hòa Phát. Hiện nay công ty có 6 nhà máy ở ba miền với các dòng sản phẩm chính gồm ống thép đen hàn có đường kính tối đa 325 mm độ dày 12 mm, ống thép tôn mạ kẽm, ống thép mạ nhúng nóng, tôn cuộn mạ kẽm,... Trong 7 tháng đầu năm, Hòa Phát đã xuất khẩu 18.560 tấn ống thép và 104.368 tấn tôn mạ.Trong năm 2021, Hòa Phát dự kiến đạt sản lượng khoảng 920.000 tấn ống thép, tăng trưởng 9% so với năm ngoái; doanh thu phấn đấu xấp xỉ 25.000 tỷ đồng, tăng 25%. Sau 7 tháng, công ty đã thực hiện 45,6% kế hoạch sản lượng cả năm.

Với Tập đoàn Hoa Sen bán ra gần 158.000 tấn tôn trong tháng 7, tăng 2.700 tấn so với tháng 6 mặc dù tổng tiêu thụ toàn thị trường giảm gần 6%. Động lực chính là thị trường nước ngoài với sản lượng hơn 123.000 tấn, tăng 20% so với tháng trước và chiếm 78% cơ cấu bán hàng tháng 7 của Hoa Sen. Hiện nay, Hoa Sen đang dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu tôn mạ nói riêng và thị phần tiêu thụ tôn nói chung. Trong 7 tháng đầu 2021, Hoa Sen nắm 36,7% thị phần tiêu thụ, con số từng tháng dao động trong khoảng 29 - 41%. Ngoài ra, Hoa Sen thì cho biết sản lượng xuất khẩu sang Bắc Mỹ và châu Âu đang tăng trưởng mạnh. Tập đoàn đã ký hợp đồng xuất khẩu với khách hàng đến hết tháng 11/2021 với sản lượng trung bình trên 120.000 tấn/tháng.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán