net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hoa Sen thu về lợi nhuận sau thuế 1.700 tỷ đồng, tăng tăng 435%

AiVIF.com -- Tập đoàn Hoa Sen (HM:HSG) vừa công bố ước kết quả kinh doanh hợp nhất quý III niên độ tài chính 2020 - 2021 (tức là ba tháng từ 1/4 đến 30/6/2021). Sản lượng thép...
Hoa Sen thu về lợi nhuận sau thuế 1.700 tỷ đồng, tăng tăng 435% © Reuters.

AiVIF.com -- Tập đoàn Hoa Sen (HM:HSG) vừa công bố ước kết quả kinh doanh hợp nhất quý III niên độ tài chính 2020 - 2021 (tức là ba tháng từ 1/4 đến 30/6/2021). Sản lượng thép tiêu thụ đạt trên 615.000 tấn, tăng 56% so với cùng kỳ năm ngoái. Doanh thu ước tính 12.986 tỷ, lãi sau thuế 1.701 tỷ, tăng trưởng lần lượt 90% và 435%. Riêng trong tháng 6/2021, sản lượng tiêu thụ ước đạt 175.763 tấn, doanh thu 3.870 tỷ, lợi nhuận sau thuế khoảng 562 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng đầu niên độ (từ 1/10 đến 30/6/2021), sản lượng bán hàng của Hoa Sen là trên 1,69 triệu tấn, tăng 54% so với cùng kỳ. Doanh thu 32.932 tỷ, lãi sau thuế 3.371 tỷ, nhảy vọt lần lượt 72% và 381%.

Với kết quả này, Hoa Sen đã thực hiện 94% kế hoạch sản lượng, 99,8% mục tiêu doanh thu và 225% mục tiêu lợi nhuận toàn niên độ.

Đại diện Hoa Sen cho biết: Để ứng phó với COVID-19, tập đoàn đã đưa toàn thể cán bộ công nhân viên (CBCNV) vào hệ thống các nhà máy và cửa hàng trên toàn quốc thực hiện “sản xuất tại chỗ - ăn uống tại chỗ - nghỉ ngơi tại chỗ”, thực hiện nghiêm các quy định phòng chống dịch, xét nghiệm RT-PCR mỗi tuần một lần. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty diễn ra liên tục, không bị gián đoạn bởi COVID-19.

Ngoài ra, sản lượng xuất khẩu của tập đoàn đang tăng trưởng mạnh ở các thị trường lớn như Bắc Mỹ và châu Âu. Tập đoàn đã ký các hợp đồng xuất khẩu với khách hàng đến hết tháng 11/2021, với sản lượng xuất ngoại trung bình trên 120.000 tấn/tháng. Trong điều kiện nhu cầu trong nước giảm sút vì dịch bệnh, kênh xuất khẩu trở thành cứu cánh giúp Hoa Sen duy trì sản lượng bán hàng ít nhất 160.000 - 170.000 tấn/tháng, mang về doanh thu khoảng 4.000 tỷ đồng/tháng.

Trong 6 tháng đầu năm 2021, Hoa Sen tiêu thụ tổng cộng 931.000 tấn tôn mạ, trong đó thị trường xuất khẩu chiếm 2/3. Ngoài ra, tập đoàn của Chủ tịch Lê Phước Vũ còn bán ra gần 266.000 tấn ống thép, số liệu của Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) cho thấy.

Đại diện Hoa Sen khẳng định trên cơ sở lợi nhuận sau thuế lũy kế 9 tháng đã đạt 3.371 tỷ đồng, tập đoàn tự tin lãi toàn niên độ sẽ vượt 4.000 tỷ đồng, tức là ba tháng cuối sẽ lãi thêm ít nhất 630 tỷ nữa. Đây là con số khả thi khi chỉ riêng trong tháng 5, Hoa Sen đã lãi 602 tỷ.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán