net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hoàng Anh Gia Lai lên kế hoạch tổ chức ĐHĐCĐ thường niên vào tháng 9

AiVIF.com -- CTCP Hoàng Anh Gia Lai (HM:HAG) (HAGL) cho biết dự kiến tổ chức ĐHĐCĐ thường niên năm 2021 vào tháng 9 tới tại tỉnh Gia Lai. Thời điểm cụ thể sẽ tùy thuộc vào tình...
Hoàng Anh Gia Lai lên kế hoạch tổ chức ĐHĐCĐ thường niên vào tháng 9 © Reuters.

AiVIF.com -- CTCP Hoàng Anh Gia Lai (HM:HAG) (HAGL) cho biết dự kiến tổ chức ĐHĐCĐ thường niên năm 2021 vào tháng 9 tới tại tỉnh Gia Lai. Thời điểm cụ thể sẽ tùy thuộc vào tình hình dịch bệnh nhằm đảm bảo an toàn cho cổ đông, và tuân thủ các biện pháp phòng dịch.

HĐQT cho biết sẽ họp lại và bàn vào tuần đầu tiên của tháng 8 để chốt ngày tổ chức, đồng thời tiến hành thông báo về ngày đăng ký cuối cùng để lập danh sách cổ đông thực hiện quyền tham dự họp theo quy định.

Theo công bố ban đầu, ĐHĐCĐ của HAGL dự kiến diễn ra ở Gia Lai vào ngày 25/6, song thời điểm đó do tình hình dịch bệnh, riêng TP.HCM (HM:HCM) thực hiện giãn cách theo Chỉ thị 15, một số quận huyện giãn cách theo chỉ thị 16, HĐQT đã quyết định hoãn đại hội.

Hiện nội dung cuộc họp vẫn chưa được HAGL công bố, bên cạnh đó công ty này vẫn chưa hé lộ kết quả kinh doanh quý 2/2021.

Trong năm 2020, HAGL ghi nhận lỗ sau thuế hơn 2.368 tỷ đồng. Lý giải cho vấn đề này, ban lãnh đạo HAG cho biết do ban tổng giám đốc quyết định ghi nhận dự phòng các khoản công nợ tồn đọng và dự phòng đầu tư vào CTCP Chăn nuôi Gia Lai theo nguyên tắc thận trọng trong bối cảnh đại dịch Covid-19 còn đang diễn biến phức tạp.

Trong năm 2021, ban tổng giám đốc đang tiến hành lập kế hoạch và cam kết lợi nhuận cho năm 2021. Dự kiến lợi nhuận sẽ được tạo ra chủ yếu từ hai nguồn chính.

  • Về hoạt động sản xuất kinh doanh, theo kế hoạch, mảng kinh doanh trái cây sẽ tiếp tục tạo ra lợi nhuận vì HAG đã có lượng khách hàng ổn định và đang tiếp tục mở rộng thị trường.
  • Về hoạt động tài chính, dự kiến nghiệp vụ thoái vốn khoản đầu tư vào CTCP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HM:HNG) sẽ tạo ra lợi nhuận khá nhiều và đủ khả năng bù đắp chi phí lãi vay. Bên cạnh đó, chi phí lãi vay cũng giảm do số dự nợ vay giảm nhiều so với các năm trước.

Gần đây, HAGL cho biết sẽ góp vốn thành lập công ty con mang tên Công ty TNHH Một thành viên Bờ Y (Công ty Bờ Y), tọa lạc tại tỉnh Kon Tum.

Trước đó, ông Đoàn Nguyên Đức, Chủ tịch HAGL cho biết, tại khu vực Cửa khẩu quốc tế Bờ Y, Hoàng Anh Gia Lai dự kiến triển khai dự án trồng rừng cây gỗ lớn với tổng diễn tích khoảng 2.000 ha.

Xây dựng nhà máy điện sinh khối công suất 100 MW (nhà máy này sử dụng nguyên liệu chính là gỗ trồng rừng, gỗ còn thừa sau khi chế biến và các phế phẩm nông nghiệp để phát điện); xây dựng nhà máy chế biến gỗ, sản xuất viên nén..., với tổng mức đầu tư khoảng 5.000 tỷ đồng. Như vậy, HAGL đang dần tiến thân vào mảng gỗ bằng việc thành lập một công ty mới có liên quan tới hoạt động trồng rừng và khai thác, sản xuất gỗ. Trước kia, tiền thân của HAGL là xưởng sản xuất đồ gỗ đầu những năm 90.

Ngoài ra, HAGL cũng muốn đầu tư vào dự án bất động sản 80 ha tại Kon Tum sau khi tập đoàn đã thoái vốn hoàn toàn khỏi mảng kinh doanh này cách đây gần hai năm.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán