net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Hơn 3.900 tỷ đồng đầu tư đường Hồ Chí Minh qua Kiên Giang, Bạc Liêu

AiVIF - Hơn 3.900 tỷ đồng đầu tư đường Hồ Chí Minh qua Kiên Giang, Bạc LiêuTuyến đường Hồ Chí Minh đoạn qua địa bàn 2 tỉnh Kiên Giang và Bạc Liêu khi được đầu tư sẽ góp phần...
Hơn 3.900 tỷ đồng đầu tư đường Hồ Chí Minh qua Kiên Giang, Bạc Liêu © Reuters. Hơn 3.900 tỷ đồng đầu tư đường Hồ Chí Minh qua Kiên Giang, Bạc Liêu

AiVIF - Hơn 3.900 tỷ đồng đầu tư đường Hồ Chí Minh qua Kiên Giang, Bạc Liêu

Tuyến đường Hồ Chí Minh đoạn qua địa bàn 2 tỉnh Kiên Giang và Bạc Liêu khi được đầu tư sẽ góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa, hành khách, giảm thời gian vận chuyển, đảm bảo an toàn giao thông.

Đường Hồ Chí Minh đoạn qua tỉnh Gia Lai.

 

Bộ Giao thông Vận tải vừa có tờ trình gửi Thủ tướng Chính phủ báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn Rạch Sỏi-Bến Nhất, Gò Quao-Vĩnh Thuận qua 2 tỉnh Kiên Giang và Bạc Liêu.

Theo đó, đoạn Rạch Sỏi-Bến Nhất có chiều dài khoảng 11,2 km. Điểm đầu tại Km0+00 (khoảng Km88+540-Quốc lộ 61) thuộc địa phận huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang. Điểm cuối tại Km11+200 (khoảng Km77+250-Quốc lộ 61) thuộc địa phận huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.

Đoạn Gò Quao-Vĩnh Thuận có chiều dài khoảng 40,62 km. Điểm đầu tại Km20+600 (khoảng Km67-Quốc lộ 61) thuộc địa phận huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang. Điểm cuối tại Km61+673 (khoảng Km65+100-Quốc lộ 63) thuộc địa phận thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang.

Căn cứ số liệu tính toán dự báo nhu cầu vận tải trên tuyến; nguồn vốn được bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, sau khi tính toán sơ bộ, tuyến đường được đầu tư mặt cắt ngang quy mô đường cấp 3 đồng bằng, 2 làn xe, bề rộng nền đường 12m, mặt đường rộng 11m, vận tốc thiết kế 80 km/giờ. Sơ bộ tổng diện tích đất chiếm dụng khoảng gần 96ha.Ước tính, số hộ bị ảnh hưởng khoảng 183 hộ, số hộ tái định cư khoảng 53 hộ.

Bộ Giao thông Vận tải cũng tính toán sơ bộ tổng mức đầu tư dự án là hơn 3.904 tỷ đồng được lấy từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trong đó, chi phí xây dựng và thiết bị khoảng hơn 2.700 tỷ đồng; chi phí giải phóng mặt bằng, tái định cư là hơn 522 tỷ đồng; chi phí quản lý dự án, tư vấn, chi phí khác là gần 230 tỷ đồng; chi phí dự phòng là gần 449 tỷ đồng.

Do tính chất quan trọng của dự án và thực hiện Nghị quyết số 63/2022 của Quốc hội, Bộ Giao thông Vận tải đưa ra lộ trình chuẩn bị dự án dự kiến thực hiện từ năm 2022; triển khai giải phóng mặt bằng, tái định cư từ năm 2022-2023 phấn đấu cơ bản đạt 90-95%; thi công dự án từ năm 2023 và hoàn thành năm 2025.

Sau khi chủ trương đầu tư dự án được phê duyệt, Bộ Giao thông Vận tải sẽ phối hợp với các bộ, ngành liên quan triển khai thủ tục điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của Bộ để bố trí cho dự án làm cơ sở triển khai thực hiện.

Phía Bộ Giao thông Vận tải cũng đánh giá dự án đóng vai trò quan trọng đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung và hai tỉnh Kiên Giang, Bạc Liêu nói riêng, sau khi hoàn thành sẽ nối thông các huyện Gò Quao, Hồng Dân và Vĩnh Thuận bằng đường bộ (thay thế 3 phà hiện hữu). Đây là các khu vực có nhiều đồng bào dân tộc sinh sống, đời sống kinh tế còn khó khăn, nhiều tiềm năng phát triển nuôi trồng thuỷ hải sản, là vùng trồng lúa và cây ăn quả lớn của khu vực nhưng chưa có đường ôtô để khai thác, vận chuyển.

“Việc sớm đầu tư tuyến đường Hồ Chí Minh đoạn Rạch Sỏi-Bến Nhất, Gò Quao-Vĩnh Thuận thuộc địa bàn hai tỉnh Kiên Giang và Bạc Liêu cùng với các tuyến cao tốc Cần Thơ-Cà Mau và Hà Tiên-Rạch Giá-Bạc Liêu được đầu tư trong tương lai sẽ đa dạng hóa các phương thức vận tải, góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa, hành khách, giảm thời gian vận chuyển, đảm bảo an toàn giao thông, khai thác tiềm năng lợi thế và hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội địa phương, góp phần từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông trong khu vực,” lãnh đạo Bộ Giao thông Vận tải khẳng định./.

Việt Hùng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán