net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

HOSE quyết định hủy niêm yết cổ phiếu TS4 để bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư

AiVIF - HOSE quyết định hủy niêm yết cổ phiếu TS4 để bảo vệ quyền lợi nhà đầu tưSau thời gian liên tục bị đưa vào diện kiểm soát, cổ phiếu của CTCP Thủy sản Số 4 (HOSE: TS4)...
HOSE quyết định hủy niêm yết cổ phiếu TS4 để bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư HOSE quyết định hủy niêm yết cổ phiếu TS4 để bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư

AiVIF - HOSE quyết định hủy niêm yết cổ phiếu TS4 để bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư

Sau thời gian liên tục bị đưa vào diện kiểm soát, cổ phiếu của CTCP Thủy sản Số 4 (HOSE: TS4) sẽ bị hủy niêm yết bắt buộc trên HOSE vào ngày 13/09/2021 tới đây.

Sở Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (HM:HCM) (HOSE) vừa có quyết định hủy niêm yết bắt buộc đối với hơn 16 triệu cp TS4 kể từ ngày 13/09/2021, giá trị cổ phiếu bị hủy niêm yết gần 162 tỷ đồng.

Lý do hủy niêm yết được phía HOSE đưa ra là vì Thủy sản số 4 đã vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ công bố thông tin và xét thấy cần thiết phải hủy niêm yết nhằm bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư.

Lần gần đây nhất cổ phiếu TS4 bị đưa vào diện kiểm soát là từ ngày 13/07/2021 với lý do lợi nhuận sau thuế của TS4 bị âm liên tiếp trong vòng hai năm 2019 và 2020 (âm 9.4 tỷ đồng và âm 144.3 tỷ đồng). Đồng thời, lỗ ròng tại ngày 31/12/2020 ở mức hơn 147.3 tỷ đồng.

Trước đó, cổ phiếu này cũng đã bị đưa vào diện kiểm soát đặc biệt từ ngày 14/05/2021. Lý do là Công ty tiếp tục vi phạm các quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán sau khi đã bị đưa vào diện cảnh báo do vi phạm công bố thông tin.

Ngập trong thua lỗ, đòn bẩy tài chính lớn

Nguồn: AiVIFFinance

Năm 2018 chính là cột mốc đáng nhớ trong hoạt động kinh doanh của TS4 khi bất ngờ công bố doanh thu và lãi ròng gấp đôi so với năm trước nhờ doanh thu bán hàng thủy sản tăng. Đây cũng là năm mà doanh nghiệp ghi nhận doanh thu cao nhất kể từ khi niêm yết. Tuy nhiên, sau đỉnh vinh quang, TS4 bắt đầu kinh doanh sa sút khi lần lượt báo lỗ 9 tỷ đồng vào năm 2019 và lỗ đậm 96 tỷ đồng trong năm 2020.

Gam màu tối vẫn bao trùm lên kết quả kinh doanh của TS4 khi doanh nghiệp báo lỗ ròng hơn 4 tỷ đồng trong 6 tháng đầu năm. Nguyên nhân chủ yếu là do giá vốn ăn mòn 97% doanh thu thuần, khiến Công ty không đủ khả năng chi trả chi phí tài chính và chi phí vận hành, nâng lỗ lũy kế lên hơn 139 tỷ đồng.

Kinh doanh chìm trong thua lỗ, TS4 còn phải gánh một khoản nợ vay khá lớn so với quy mô của Công ty. Cụ thể, tổng nợ vay ngắn và dài hạn đến cuối quý 2/2021 là gần 595 tỷ đồng, gấp gần 5 lần vốn chủ sở hữu.

Diễn biến giả cổ phiếu TS4 kể từ đầu năm 2021 tới phiên 01/09/2021
Nguồn: AiVIFFinance

Trên thị trường, sau khi đợt tăng mạnh vào tháng 3 đưa giá cổ phiếu từ 4,170 lên 7,000 đồng/cp (đỉnh ngày 24/03), cổ phiếu TS4 vào đà “thả dốc” về mức 3,640 đồng/cp cuối phiên 22/06/2021, giảm 48% so với đỉnh đạt được hồi tháng 3. Kể từ phiên 22/06/2021 đến nay, giá cổ phiếu TS4 đi ngang do không có thanh khoản.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán