net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

HOSE: Thanh khoản tháng 9/2021 giảm hơn 9% về giá trị so với tháng trước

AiVIF - HOSE: Thanh khoản tháng 9/2021 giảm hơn 9% về giá trị so với tháng trướcKết thúc tháng 09/2021, chỉ số VN-Index đạt 1,342.06 điểm, tăng 0.8% so với tháng 8,...
HOSE: Thanh khoản tháng 9/2021 giảm hơn 9% về giá trị so với tháng trước HOSE: Thanh khoản tháng 9/2021 giảm hơn 9% về giá trị so với tháng trước

AiVIF - HOSE: Thanh khoản tháng 9/2021 giảm hơn 9% về giá trị so với tháng trước

Kết thúc tháng 09/2021, chỉ số VN-Index đạt 1,342.06 điểm, tăng 0.8% so với tháng 8, tăng 21.58% kể từ đầu năm.

VN-Allshare đạt 1,379.12 điểm, tăng 1.45% so với tháng 8/2021 và tăng 33.58% so với đầu năm; VN30 đạt 1,453.76 điểm, giảm 1.76% so với tháng trước và tăng 35.77% so với đầu năm.

Các chỉ số ngành ghi nhận sự tăng trưởng cao trong tháng này bao gồm: Ngành hàng tiêu dùng (VNCOND) tăng 11.84%, ngành năng lượng (VNENE) tăng 8.82% và ngành nguyên vật liệu (VNMAT) tăng 5.76% so với tháng trước. Các chỉ số ngành sụt giảm so với tháng trước gồm có ngành bất động sản (VNREAL) giảm 2.80% và ngành chăm sóc sức khỏe (VNHEAL) giảm 8.99%. 

Thanh khoản thị trường cổ phiếu tháng 9/2021 với giá trị và khối lượng giao dịch bình quân phiên lần lượt đạt khoảng 20,898 tỷ đồng và 710.18 triệu cổ phiếu, giảm 9.28% về giá trị và tăng 0.97% về khối lượng so với tháng trước.

Như vậy, trong 9 tháng đầu năm 2021, giá trị giao dịch bình quân đạt trên 19,543 tỷ đồng/phiên với khối lượng giao dịch bình quân phiên đạt 682.42 triệu cổ phiếu, tương ứng tăng 294.93% về giá trị và tăng 138.29% về khối lượng so với cùng kỳ năm 2020.

Trong tháng, tổng giá trị và khối lượng giao dịch cổ phiếu lần lượt đạt khoảng 417,958 tỷ đồng và 14.2 tỷ cổ phiếu, giảm lần lượt 17.52% về giá trị và giảm 8.21% về khối lượng so với tháng 08. Tính chung 09 tháng đầu năm, tổng giá trị giao dịch đạt trên 3.59 triệu tỷ đồng và tổng khối lượng giao dịch đạt trên 125.56 tỷ cổ phiếu, tương ứng tăng 290.69% về giá trị và tăng 135.73% về khối lượng so với cùng kỳ năm 2020.

Nguồn: HOSE

Giao dịch chứng quyền có bảo đảm (CW)

Trong tháng 9, tổng khối lượng giao dịch CW đạt 381.7 triệu CW với giá trị giao dịch đạt gần 863.975 tỷ đồng. Giá trị giao dịch và khối lượng giao dịch bình quân lần lượt đạt hơn 43,198 tỷ đồng và 19.08 triệu CW, tương ứng mức tăng 52.32% về giá trị bình quân và 87.82% về khối lượng bình quân so với tháng trước. Kể từ ngày đầu tiên chính thức giao dịch, đã có 414 mã CW trên  26 cổ phiếu cơ sở của 10 tổ chức phát hành được niêm yết và giao dịch.

Giao dịch cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài

Tổng giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài trong tháng đạt trên 66,229 tỷ đồng, chiếm 7.92% tổng giá trị giao dịch cả chiều mua và bán của toàn thị trường; Nhà đầu tư nước ngoài đã thực hiện bán ròng trong tháng với giá trị gần 7,910 tỷ đồng. Tính từ đầu năm đến nay, nhà đầu tư nước ngoài đã bán ròng gần 44,680 tỷ đồng.

Trong 9 tháng đầu năm 2021, tổng giá trị và khối lượng giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài lần lượt đạt 592,308 tỷ đồng và 12.6 tỷ cổ phiếu.

Quy mô thị trường trên HOSE tính đến hết ngày 30/09/2021, có 488 mã chứng khoán giao dịch trong đó gồm: 401 mã cổ phiếu, 02 mã chứng chỉ quỹ đóng, 07 mã chứng chỉ quỹ ETF, 57 mã chứng quyền có bảo đảm và 21 mã trái phiếu. Tổng khối lượng cổ phiếu đang niêm yết đạt trên 111.3 tỷ cổ phiếu. Giá trị vốn hóa niêm yết đạt hơn 5.13 triệu tỷ đồng, tăng 2.30% so với tháng trước, đạt khoảng 81.59% GDP năm 2020 (GDP theo giá hiện hành).

Niêm yết và đấu giá

Trong tháng 9, có 22 mã CW niêm yết mới; 1 mã cổ phiếu (ASG) thực hiện chuyển giao dịch cổ phiếu từ HNX sang HOSE. Như vậy,  tất cả 17 doanh nghiệp trước đó chuyển giao dịch cổ phiếu từ HOSE sang HNX đã chuyển về giao dịch tại HOSE.

Duy Na

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán