net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

HRC đặt mục tiêu đạt hơn 17 tỷ doanh thu trong quý II/2021

AiVIF.com -- CTCP Cao su Hòa Bình (HM:HRC) vào ngày 18/6 vừa qua đã thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh quý II/2021 với tổng doanh thu gần 28 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế...
HRC đặt mục tiêu đạt hơn 17 tỷ doanh thu trong quý II/2021 © Reuters.

AiVIF.com -- CTCP Cao su Hòa Bình (HM:HRC) vào ngày 18/6 vừa qua đã thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh quý II/2021 với tổng doanh thu gần 28 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế 212 triệu đồng. Trong đó, doanh thu từ cao su dự kiến đạt 17,8 tỷ đồng, kế đến là doanh thu tài chính gần 8,9 tỷ đồng.

Theo đó, doanh nghiệp sẽ làm việc với Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (HM:VCB) và Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam về việc nhận nợ các khoản vay ngắn hạn, dài hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (HN:SHB) ( SHB ). Đối với việc đầu tư vườn cây tái canh trồng cao su và mua sắm tài sản cố định, doanh nghiệp sẽ liên hệ ngân hàng để vay vốn trung hạn, đồng thời liên hệ tập đoàn hỗ trợ mua mủ cao su dài hạn nhưng trả tiền trước để có nguồn trả nợ ngân hàng đến hạn.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng sẽ phát hành chứng thư thẩm định giá tài sản thế chấp vay vốn tại Ngân hàng TMCP Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank) huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu để nâng hạn mức tính dụng vay. Vào đầu tháng 6, HRC đã thống nhất hạn mức vay vốn tại Agribank huyện Châu Đức là 35 tỷ đồng, với lãi suất 6,5-7% để phục vụ sản xuất kinh doanh. Khoản vay này được thế chấp bằng nhà cửa vật kiến trúc văn phòng công ty, quyền sử dụng phần đất diện tích 9.472 m2, nhà máy chế biến Cao su Hòa Bình, gần 61 ha vườn cây cao su khai thác và một số tài sản khác.

Kết thúc Q1/2021, Cao su Hòa Bình ghi nhận nợ phải trả hơn 489 tỷ đồng, phần lớn là phải trả ngắn hạn khác từ việc Becamex IDC ứng tiền dự án khu công nghiệp hơn 220 tỷ đồng và dư nợ vay dài hạn 163 tỷ đồng.

Theo kế hoạch kinh doanh năm nay, Cao su Hòa Bình đặt mục tiêu đạt 175 tỷ đồng doanh thu và 1 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, lần lượt giảm 22% và 89% so với kết quả đạt được trong năm 2020.

Trước đó, Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (Mã: GVR) - công ty mẹ của Cao su Hòa Bình, cho biết một số doanh nghiệp cao su trong tập đoàn đặt kế hoạch thấp hơn mức thực hiện năm trước do kể từ ngày 31/12/2020, các công ty không còn được miễn tiền thuê đất cho các dự án tái canh trồng cao su theo công văn được Bộ Tài chính ban hành từ năm 2016. Việc này sẽ đẩy chi phí tăng lên và ảnh hưởng đến lợi nhuận của các công ty.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán