net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

HSG - Hướng đến mục tiêu mới

AiVIF - HSG - Hướng đến mục tiêu mớiGiá cổ phiếu CTCP Tập đoàn Hoa Sen (HOSE: HM:HSG) tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trong những tháng gần đây. Giá đang từng bước thiết lập mức...
HSG - Hướng đến mục tiêu mới HSG - Hướng đến mục tiêu mới

AiVIF - HSG - Hướng đến mục tiêu mới

Giá cổ phiếu CTCP Tập đoàn Hoa Sen (HOSE: HM:HSG) tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ trong những tháng gần đây. Giá đang từng bước thiết lập mức cao mới khi những tín hiệu tích cực vẫn đang được duy trì.

Chinh phục mức cao mới

Sau khi vượt hoàn toàn vùng đỉnh cũ tháng 06/2017, giá cổ phiếu HSG đã hoàn thành mục tiêu (theo nguyên lý đối xứng trong phân tích kỹ thuật) vào tháng 06/2021. Sau đó, giá đã xuất hiện nhịp điều chỉnh và rơi về test vùng hỗ trợ 33,000-34,000 (ngưỡng Fibonacci Retracement 23.6%).

Ngay tại hỗ trợ này, HSG xuất hiện nhiều mẫu hình nến đảo chiều như Bullish Harami, Bullish Engulfing, Rising Window,… và giá phục hồi mạnh mẽ trở lại ngay sau đó. Tiếp nối đà tăng, HSG đã chinh phục được vùng đỉnh cũ tháng 06/2021 và hiện đang thiết lập những mức cao mới.

Nguồn: AiVIFUpdater

Nhiều tín hiệu tích cực xuất hiện

Giá đang nằm trên các đường MA quan trọng nên xu hướng tăng của cổ phiếu vẫn được giữ vững trong dài hạn. Vùng đỉnh cũ đã bị vượt qua của tháng 06/2021 (tương đương vùng 42,000-44,000) sẽ là hỗ trợ quan trọng nếu trạng thái điều chỉnh mạnh bất ngờ xuất hiện trở lại. Vùng này đã thể hiện được vai trò hỗ trợ cho HSG ở khoảng thời gian cuối tháng 09/2021.

Hiện tại, giá cổ phiếu đang test lại ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% và vùng đỉnh cũ tháng 09/2021. Nếu đà tăng trưởng vẫn được giữ vững thì cổ phiếu sẽ có thể tiến lên mục tiêu là vùng 53,000-54,000 (theo nguyên lý đối xứng trong phân tích kỹ thuật) hay xa hơn là ngưỡng Fibonacci Projection 100%.

Chỉ báo ADX (Average Directional Index) đang nằm giữa các đường DI+ và DI-. Bên cạnh đó, đường DI+ đang duy trì trên đường DI-. Nếu trạng thái này vẫn được duy trì và ADX vượt mức 25 thì xu hướng tăng mạnh của HSG sẽ được củng cố.

Nguồn: AiVIFUpdater

Hệ thống RMO duy trì tín hiệu khả quan

Chỉ báo RMO Trade Model được phát triển để phát hiện các xu hướng chính (primary movement/ major trend) và hạn chế tín hiệu nhiễu từ các biến động của thị trường. Từ đó cho ta thấy xu hướng chính dài hạn rõ ràng hơn.

Dưới góc độ phân tích xu hướng ngắn hạn, HSG đã quay trở lại xu hướng tích cực khi mà EXIT Swing Signal đã tăng mạnh và đang tiến vào vùng overbought.

Xu hướng trung hạn (secondary movement) đang phục hồi trở lại sau khi cho tín hiệu bán trước đó. SwingTrd 2 đang tăng dần và vượt SwingTrd 3. Do đó, tín hiệu mua (mũi tên xanh) đã xuất hiện vào ngày 04/10/2021.

Xu hướng dài hạn duy trì ở trạng thái tăng trưởng do Rahul Mohindar Oscillator (RMO) và SwingTrd 3 đều đang ở trên mức 0. Tuy có nhiều giai đoạn giằng co nhưng nhìn chung RMO Trade Model vẫn xác nhận xu hướng chính của HSG vẫn đang là tăng trưởng.

Nguồn: AiVIFUpdater

Bộ phận Phân tích kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán