net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

HT1 - Xu hướng tăng dần trở lại

AiVIF - HT1 - Xu hướng tăng dần trở lạiGiá cổ phiếu CTCP Xi măng Hà Tiên 1 (HOSE: HM:HT1) tiếp tục tăng trưởng sau khi vượt đỉnh cũ tháng 3/2021 và vẫn đang xuất hiện những...
HT1 - Xu hướng tăng dần trở lại HT1 - Xu hướng tăng dần trở lại

AiVIF - HT1 - Xu hướng tăng dần trở lại

Giá cổ phiếu CTCP Xi măng Hà Tiên 1 (HOSE: HM:HT1) tiếp tục tăng trưởng sau khi vượt đỉnh cũ tháng 3/2021 và vẫn đang xuất hiện những tín hiệu tích cực. Điểm giao cắt vàng (golden cross) ở đồ thị ngày là một trong những yếu tố để người viết đặt kỳ vọng vào sự tăng trưởng của HT1.

Tín hiệu khả quan ở đồ thị tuần

Khối lượng giao dịch ở những tuần gần đây tăng trưởng đột biến và vượt xa các tuần trước đó. Điều này chứng tỏ dòng tiền đang chảy mạnh vào cổ phiếu này. Đây là động lực lớn giúp giá cổ phiếu HT1 có thể tăng trưởng bền vững.

Ở đồ thị tuần, chỉ báo MACD và Stochastic Oscillator đều duy trì đà tăng ấn tượng, qua đó càng củng cố cho nhịp tăng của HT1.

Hiện tại, giá cổ phiếu HT1 đã vượt ngưỡng Fibonacci Projection 61.8% (tương đương vùng 21,000-22,000) với mẫu hình Rising Window nên tình hình đang rất khả quan. Nếu vượt hoàn toàn vùng này thì mục tiêu trong dài hạn của HT1 sẽ có thể là ngưỡng Fibonacci Projection 100% (tương đương vùng 29,000-30,000). Đây cũng là vùng giá mà HT1 niêm yết vào tháng 11/2007.

Nguồn: AiVIFUpdater

Xuất hiện điểm giao cắt vàng

Trong khung thời gian ngắn hơn, giá cổ phiếu HT1 đã vượt lên trên đỉnh cũ tháng 03/2021 (tương đương vùng 18,500-19,500). Theo lý thuyết, vùng này sẽ trở thành hỗ trợ quan trọng nếu trạng thái điều chỉnh xuất hiện mạnh trở lại. Mục tiêu ngắn hạn theo nguyên lý đối xứng trong phân tích kỹ thuật sẽ là vùng 24,000-25,000. Nếu chinh phục thành công vùng này thì HT1 sẽ có thể hướng đến vùng 29,000-30,000).

Chỉ báo MACD bật tăng sau khi về gần đường tín hiệu (signal line). Chỉ báo Relative Strength Index đã phục hồi mạnh sau khi về test đỉnh cũ tháng 06/2021. Bên cạnh đó, giá đang bám sát đường Upper Band và dải Bollinger Bands đang được mở rộng chứng tỏ tình hình đang rất khả quan.

Đường SMA 50 ngày đã vượt lên trên đường SMA 100 ngày tạo thành điểm giao cắt vàng (golden cross). Trong thời gian tới, nếu đà tăng tiếp tục được duy trì thì đường này cũng sẽ vượt lên trên đường SMA 200 ngày. Điều này chứng tỏ xu hướng tăng trong dài hạn của HT1 đang dần trở lại.

Nguồn: AiVIFUpdater

Dải Short-term MAR đang là hỗ trợ di động

Chỉ báo GMMA (Guppy Multiple Moving Average) về cơ bản là 2 dải MAR - Moving Average Ribbon kết hợp với nhau. Dải ngắn được sự kết hợp giữa các đường MA ngắn hạn gọi là Short-term MAR (màu xanh lá cây). Dải dài gồm một nhóm MA dài hạn hơn gọi là Long-term MAR (màu đỏ).

Hiện tại, dải Short-term MAR đã vượt lên trên dải Long-term MAR chứng tỏ HT1 đang trong xu hướng tăng trưởng. Dải Short-term MAR đang là hỗ trợ di động khá hiệu quả của HT1 khi giá cổ phiếu đã tăng mạnh trở lại sau khi về vùng này. Việc mua vào HT1 nếu giá về test và vẫn giữ vững hỗ trợ này được người viết ủng hộ.

Nguồn: TradingView

Bộ phận Phân tích kỹ thuật, Phòng Tư vấn AiVIF

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán