net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

IR Awards 2021: Thống kê doanh nghiệp hoàn thành tốt công bố thông tin theo từng hạng mục

AiVIF - IR Awards 2021: Thống kê doanh nghiệp hoàn thành tốt công bố thông tin theo từng hạng mụcHầu hết các DNNY đều hoàn thành tốt các hạng mục liên quan đến công bố thông...
IR Awards 2021: Thống kê doanh nghiệp hoàn thành tốt công bố thông tin theo từng hạng mục IR Awards 2021: Thống kê doanh nghiệp hoàn thành tốt công bố thông tin theo từng hạng mục

AiVIF - IR Awards 2021: Thống kê doanh nghiệp hoàn thành tốt công bố thông tin theo từng hạng mục

Hầu hết các DNNY đều hoàn thành tốt các hạng mục liên quan đến công bố thông tin (CBTT) định kỳ (ngoại trừ Đại hội đồng cổ đông thường niên 2021). Tuy nhiên, tỷ lệ doanh nghiệp bị nhắc nhở, xử phạt vi phạm về CBTT là khá cao nên DNNY cần chú trọng vấn đề này hơn trong thời gian tới.

* Báo cáo khảo sát đầy đủ (Xem tại đây)

Các hạng mục công bố thông tin định kỳ

Ngày 16/06 vừa qua, Chương trình IR Awards 2021 công bố danh sách 389 DNNY đạt Chuẩn CBTT trên thị trường chứng khoán năm 2021, tương ứng tỷ lệ 53.73% (kỳ khảo sát 01/05/2020 – 30/04/2021). Tuy chiếm trên 50% thị trường nhưng tỷ lệ này chưa phải là cao bởi đây là nghĩa vụ công bố thông tin bắt buộc theo quy định, là trách nhiệm của các doanh nghiệp đối với cổ đông và nhà đầu tư.

Đáng chú ý, nếu xét riêng cho từng hạng mục khảo sát thì tỷ lệ đạt Chuẩn CBTT hầu hết đều trên 90%. Liên quan đến báo cáo thường niên (BCTN) 2020, hầu hết doanh nghiệp đều công bố đúng hạn định, tỷ lệ đạt chuẩn đến hơn 98%. Đây cũng là mức cao nhất trong tất cả các hạng mục khảo sát của IR Awards 2021.

Nguồn: Báo cáo khảo sát toàn diện về hoạt động CBTT do IR Awards 2021 phát hành

Đối với hạng mục CBTT liên quan đến đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thường niên, tỷ lệ năm 2021 thấp hơn so với năm 2020. Toàn thị trường có 86.3% doanh nghiệp đáp ứng chuẩn ở hạng mục ĐHĐCĐ thường niên 2021, giảm 6.49% so với năm 2020.

Cũng lưu ý rằng, sự ra đời của Thông tư 96/2020/TT-BTC có hiệu lực và áp dụng cho các kỳ báo cáo của năm 2021 đã siết chặt hơn. Thông tư mới quy định doanh nghiệp phải công bố tài liệu ĐHĐCĐ chậm nhất 21 ngày trước ngày họp thay vì 10 ngày như Thông tư trước đó. Đã có những doanh nghiệp không vượt qua được sự khắt khe này như SAM (HM:SAM), ACL, NGC, BDB,…

Nguồn: Báo cáo khảo sát toàn diện về hoạt động CBTT do IR Awards 2021 phát hành

Về hạng mục CBTT báo cáo quản trị (BCQT), BCQT kỳ bán niên 2020 đều được các doanh nghiệp tuân thủ tốt với tỷ lệ đạt chuẩn lên hơn 96%. Tuy nhiên, tỷ lệ này giảm mạnh tại kỳ công bố BCQT cuối năm, chủ yếu do nhóm Small & Micro Cap chỉ đạt chuẩn 85% với 428/503 doanh nghiệp tuân thủ tốt, kéo tụt tỷ lệ toàn thị trường xuống còn 88%.

Nguồn: Báo cáo khảo sát toàn diện về hoạt động CBTT do IR Awards 2021 phát hành.

Nhìn chung các doanh nghiệp đều tuân thủ tốt thời hạn công bố báo cáo tài chính (BCTC) các kỳ và có xu hướng cải thiện theo thời gian. Phần lớn chỉ công bố trễ một vài ngày, trong đó nhiều trường hợp nghĩa vụ CBTT rơi vào ngày nghỉ/lễ thì doanh nghiệp cần công bố trên website công ty nhưng các doanh nghiệp này lại không công bố đúng hạn trên chính kênh mà Công ty có thể chủ động quản lý này. Hay cũng có nhiều trường hợp quy định CBTT trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán mà doanh nghiệp lại công bố vào ngày 31 cuối tháng, chỉ trễ 1 ngày so với quy định đề ra!

Nguồn: Báo cáo khảo sát toàn diện về hoạt động CBTT do IR Awards 2021 phát hành.

Nhóm Large Cap luôn nổi trội trên thị trường, đáp ứng tốt về thời hạn công bố thông tin, hầu hết chỉ lác đác một vài đơn vị vi phạm các quy định này khi xét từng hạng mục.

Các hạng mục liên quan đến bị Cơ quan quản lý nhắc nhở hay xử phạt

Toàn thị trường có 12% số lượng doanh nghiệp bị nhắc nhở, xử phạt vi phạm về CBTT trong kỳ khảo sát. Các loại nhắc nhở và xử phạt vi phạm đa dạng: chậm công bố phát hành cổ phiếu ESOP, không thực hiện CBTT định kỳ về tiến độ sử dụng vốn, chậm CBTT Nghị quyết HĐQT về việc phê duyệt dư nợ tại các tổ chức tín dụng, không CBTT tài liệu họp ĐHĐCĐ, không CBTT việc từ nhiệm của người nội bộ…

Nguyên nhân chậm trễ theo giải trình của nhiều doanh nghiệp là do nhân sự chuyên môn không chuyển thông tin kịp thời đến bộ phận CBTT, nhân sự phụ trách CBTT mới chưa nắm hết thủ tục hoặc không nắm đầy đủ quy định về các loại thông tin cần công bố, hoặc là hiểu nhầm về quy định CBTT. Đặc biệt thời gian qua do dịch Covid nên có những doanh nghiệp tổ chức họp trực tuyến và chậm trễ trong việc chuyển phát tài liệu cho các bên liên quan ký tên dẫn đến việc CBTT bị chậm trễ.

Nguồn: Báo cáo khảo sát toàn diện về hoạt động CBTT do IR Awards 2021 phát hành.

Về hoạt động công bố thông tin giao dịch cổ phiếu của các cổ đông nội bộ và người có liên quan, tỷ lệ đáp ứng quy định là 95%. Riêng Large Cap có 3/44 doanh nghiệp là FPT (HM:FPT), TCB (HM:TCB) và SBT (HM:SBT) vi phạm về giao dịch cổ phiếu của bên có liên quan đến cổ đông nội bộ.

Phòng Tư vấn AiVIF

Xem gần đây

Cổ đông lớn Mirae Asset Daewoo bán ra hơn 5 triệu cp BCG

AiVIF - Cổ đông lớn Mirae Asset Daewoo bán ra hơn 5 triệu cp BCGMirae Asset Daewoo Co. Ltd vừa báo cáo đã bán ra 5.4 triệu cp BCG, không còn là cổ đông lớn từ...
24/06/2021
Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán