net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Khải Hoàn Land chính thức giao dịch trên HNX

AiVIF.com -- Công ty Cổ phần Bất động sản Khải Hoàn Land chính thức niêm yết gần 175 triệu cổ phiếu KHG tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) vào hôm nay ngày 19/7. Trước...
Khải Hoàn Land chính thức giao dịch trên HNX © Reuters

AiVIF.com -- Công ty Cổ phần Bất động sản Khải Hoàn Land chính thức niêm yết gần 175 triệu cổ phiếu KHG tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) vào hôm nay ngày 19/7. Trước đó, Khải Hoàn Land được chấp thuận niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP HCM (HM:HCM) (HoSE). Tuy nhiên, trong thời gian giao dịch đầu tiên khi niêm yết, cổ phiếu KHG sẽ giao dịch tạm thời tại HNX. Khi hiện tượng nghẽn lệnh tại HoSE được khắc phục, cổ phiếu KHG sẽ được chuyển về giao dịch trên sàn này.

Giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên là 15.000 đồng/cổ phiếu, biên độ giao động giá +/- 30%. Với gần 175 triệu cổ phiếu KHG, tổng giá trị vốn hóa khi chào sàn của cổ phiếu KHG đạt hơn 2.600 tỷ đồng và gia nhập nhóm doanh nghiệp có vốn hóa trên 100 triệu USD.

Trước khi trở thành công ty đại chúng và niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán, Khải Hoàn Land đã được biết đến là một trong những đơn vị có nhiều lợi thế trong lĩnh vực hợp tác - đầu tư phát triển và phân phối BĐS uy tín trên thị trường. Tại khu vực phía Nam, Khải Hoàn Land chiếm lĩnh hơn 20% thị phần môi giới, là đại lý chiến lược của nhiều chủ đầu tư danh tiếng như Tập đoàn Vingroup (HM:VIC), Masterise Homes, Keppel Land, CapitaLand, GS E&C… Khải Hoàn Land có hệ thống phân phối lớn trên thị trường. Tính đến nay, công ty đã sở hữu gần 30 chi nhánh quy mô tập trung và hiện tiếp tục mở rộng khắp toàn quốc trong thời gian tới. Để đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển quy mô hệ thống ngày càng lớn mạnh, Khải Hoàn Land đã có những chính sách đãi ngộ cạnh tranh, thu hút mạnh nguồn nhân sự chất lượng. Không chỉ đào tạo bài bản về kiến thức – kỹ năng tư vấn – môi giới BĐS, Khải Hoàn Land còn chú trọng xây dựng đội ngũ nhân sự giàu tâm huyết, đạo đức nghề nghiệp chuẩn mực.

Đặc biệt, Khải Hoàn Land đã và đang phát huy mạnh vai trò là nhà đầu tư – phát triển dự án khi tiến hành khai thác quỹ đất lớn hơn 800 ha tại các khu vực tiềm năng. Khát vọng của doanh nghiệp này là kiến tạo các dự án quy mô chuẩn theo các mô hình đô thị tiên tiến trên thế giới. Đây sẽ là các khu đô thị thông minh, khu đô thị cao... lấy con người làm trung tâm để phục vụ, công nghệ tiên tiến là nền tảng vận hành, đồng thời chú trọng việc bảo vệ môi trường sống với xu hướng sống xanh bền vững.

Trước đó vào 26/6, Khải Hoàn Land đã hợp tác cùng T&T Land – Thành viên Tập đoàn T&T và trở thành đơn vị hợp tác phát triển, phân phối độc quyền tất cả các dự án mang thương hiệu T&T, tiêu biểu là dự án T&T City Millennia với quy mô gần 300 ha tại Cần Guộc, tỉnh Long An, cách KĐT Phú Mỹ Hưng, quận 7 chỉ 11km. Công ty đặt mục tiêu lợi nhuận năm 2021 khoảng 400 - 500 tỷ đồng, lợi nhuận dự kiến năm 2022 khoảng 800 - 1000 tỷ đồng. Ngoài ra, việc hợp tác chiến lược với Tập đoàn T&T Land - Thành viên Tập đoàn T&T được đánh giá là bước đi quan trọng có ý nghĩa nâng cao giá trị thương hiệu cũng như thúc đẩy tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận đột phá cho Khải Hoàn Land trong thời gian tới.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán