net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Khởi công 12 gói thầu đầu tiên của cao tốc Bắc-Nam trước ngày 31/12

AiVIF - Khởi công 12 gói thầu đầu tiên của cao tốc Bắc-Nam trước ngày 31/12Tất cả 12 dự án thành phần đường bộ cao tốc Bắc-Nam giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giao thông Vận tải sẽ...
Khởi công 12 gói thầu đầu tiên của cao tốc Bắc-Nam trước ngày 31/12 Khởi công 12 gói thầu đầu tiên của cao tốc Bắc-Nam trước ngày 31/12

AiVIF - Khởi công 12 gói thầu đầu tiên của cao tốc Bắc-Nam trước ngày 31/12

Tất cả 12 dự án thành phần đường bộ cao tốc Bắc-Nam giai đoạn 2021-2025 của Bộ Giao thông Vận tải sẽ được khởi công gói thầu đầu tiên vào cuối năm 2022.

Với nhiều tiêu chí, quy định chặt chẽ, việc lựa chọn nhà thầu cao tốc Bắc-Nam giai đoạn 2 sẽ đảm bảo năng lực thi công để dự án về đích đúng tiến độ. (Ảnh: Việt Hùng/Vietnam+)

Bộ Giao thông Vận tải đã đưa ra dự kiến 12 gói thầu đầu tiên thuộc 12 dự án thành phần cao tốc Bắc-Nam giai đoạn 2021-2025 sẽ khởi công vào cuối năm nay.

Cụ thể, dự án đoạn Bãi Vọt-Hàm Nghi sẽ chỉ có một gói thầu khởi công xây dựng đoạn từ Km479+117,18-Km514+441,33 (có chiều dài 35,32km) đi qua địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, tổng mức đầu tư 6.044 tỷ đồng.

Tại dự án đoạn Hàm Nghi-Vũng Áng, trong hai gói thầu được chia, gói thầu số 1 gồm xây dựng đoạn từ Km514+300-Km 544+300 (chiều dài 30km) đi qua địa bàn tỉnh Hà Tĩnh được khởi công trước, tổng mức đầu tư 4.456 tỷ đồng.

Ở dự án Vũng Áng-Bùng (2 gói thầu), gói thầu đầu tiên khởi công là gói số 2 có tổng mức đầu tư 5.400 tỷ đồng, xây dựng đoạn từ Km600+700-Km624+228 (chiều dài 23,63km) trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Được chia làm hai gói thầu, đoạn Bùng-Vạn Ninh trong năm 2022 sẽ khởi công gói thầu số 2 xây dựng đoạn từ Km655+285,04-Km674+556,65 (chiều dài 19,27km) đi qua tỉnh Quảng Bình với tổng mức đầu tư 3.501 tỷ đồng.

Đoạn Vạn Ninh-Cam Lộ (có 2 gói thầu), trong đó gói thầu số 2 xây dựng đoạn từ Km655+285,04-Km674+556,65 (chiều dài 32,53km) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, được khởi công đầu tiên với tổng mức đầu tư 3.476 tỷ đồng.

Với 3 gói thầu dự án đoạn Quảng Ngãi-Hoài Nhơn, gói thầu số 1 xây dựng đoạn từ Km0+000-Km30+000 (chiều dài 30km) được khởi công trước, phạm vi thi công gói thầu này qua tỉnh Quảng Ngãi. Tổng mức đầu tư 3.500 tỷ đồng.

Dự án Hoài Nhơn-Quy Nhơn (2 gói thầu), gói thầu số 1 xây dựng đoạn từ Km0-Km23+500 (chiều dài 23,5km) nằm trên địa bàn tỉnh Bình Định sẽ khởi công năm 2022. Tổng mức đầu tư của gói thầu này là 3.028 tỷ đồng.

Đoạn Quy Nhơn-Chí Thạnh (3 gói thầu) sẽ khởi công gói thầu số 2 xây dựng đoạn từ Km24+900-Km47+000 (chiều dài 22,1km) đi qua tỉnh Phú Yên, tổng mức đầu tư 3.055 tỷ đồng.

Đoạn Chí Thạnh-Vân Phong (2 gói thầu) khởi công gói thầu số 2 xây dựng đoạn từ Km24-Km48+052 (chiều dài 24,05km) trên địa bàn tỉnh Phú Yên với tổng mức đầu tư 4.440 tỷ đồng.

Đoạn Vân Phong-Nha Trang (2 gói thầu) khởi công gói thầu số 2 xây dựng đoạn từ Km337+500-Km368+350 (chiều dài 30,85km) đi qua tỉnh Khánh Hòa, tổng mức đầu tư 3.549 tỷ đồng.

Đoạn Cần Thơ-Hậu Giang sẽ khởi công gói thầu duy nhất xây dựng đoạn tuyến Km15+350-Km53+000 với chiều dài 37,65km đi qua địa bàn hai tỉnh Cần Thơ và Hậu Giang, tổng mức đầu tư 7.966 tỷ đồng.

Đoạn Hậu Giang-Cà Mau (3 gói thầu) khởi công gói thầu số 1 xây dựng đoạn tuyến Km15+350-Km53+000 với chiều dài 22,4km đi qua hai tỉnh Kiên Giang, Cà Mau. Tổng mức đầu tư 3.835 tỷ đồng.

Bên cạnh đó, Bộ Giao thông Vận tải dự kiến hồ sơ yêu cầu các gói thầu xây lắp và tư vấn giám sát ưu tiên khởi công trước sẽ phát hành cho nhà thầu trước ngày 20/11 đảm bảo trước ngày 20/12 ký hợp đồng với nhà thầu để khởi công trước ngày 31/12/2022 theo đúng Nghị quyết số 18/NQ-CP của Chính phủ.

Theo quyết định phê duyệt của Bộ Giao thông Vận tải, 12 dự án thành phần thuộc dự án xây dựng công trình đường bộcao tốc Bắc-Namphía Đông giai đoạn 2021-2025 có tổng chiều dài 723,7km tuyến chính.

Dự án gồm các đoạn Hà Tĩnh-Quảng Trị (260,9km), Quảng Ngãi-Nha Trang (352,06km) và Cần Thơ-Cà Mau (110,9km). Sơ bộ tổng mức đầu tư khoảng hơn 146.985 tỷ đồng.

Việt Hùng

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán