net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Khu tái định cư sân bay Long Thành: Khó bàn giao đúng hạn

AiVIF - Khu tái định cư sân bay Long Thành: Khó bàn giao đúng hạnDự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư Lộc An - Bình Sơn sẽ bị kéo dài do ảnh hưởng của dịch...
Khu tái định cư sân bay Long Thành: Khó bàn giao đúng hạn Khu tái định cư sân bay Long Thành: Khó bàn giao đúng hạn

AiVIF - Khu tái định cư sân bay Long Thành: Khó bàn giao đúng hạn

Dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư Lộc An - Bình Sơn sẽ bị kéo dài do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, cũng như một số gói thầu phát sinh thêm khối lượng công việc…

Khu tái định cư Lộc An- Bình Sơn dự kiến sẽ bàn giao đất cho các hộ dân di dời đầu tiên để xây dựng nhà ở vào tháng 8/2020, nhưng nay phải dời tới cuối năm 2021- đầu năm 2022.

Khu tái định cư Lộc An - Bình Sơn chính thức được khởi công xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật vào tháng 4/2020. Dự kiến đến cuối tháng 7/2021, dự án sẽ hoàn thành xây dựng và bàn giao các công trình cho huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai quản lý.

Đã giao 481 suất tái định cư cho dân

Khu tái định cư Lộc An - Bình Sơn, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai, có diện tích hơn 280ha với hơn 5,000 lô đất tái định cư, nơi bố trí tái định cư cho toàn bộ các hộ dân có đất bị thu hồi, đủ điều kiện bố trí tái định cư thuộc dự án sân bay Long Thành.

Theo Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai, đến thời điểm tháng 6/2021, văn phòng đã xuất 481 hồ sơ kỹ thuật thửa đất tại Khu tái định cư Lộc An - Bình Sơn, bàn giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Long Thành để thực hiện giao đất tái định cư cho người dân vùng dự án sân bay Long Thành.

Các hồ sơ kỹ thuật thửa đất được bàn giao làm 04 đợt, bắt đầu từ đầu năm 2021. Cụ thể, đợt 1 vào tháng 1/2021 bàn giao 164 hồ sơ; đợt 2 vào tháng 3/2021 bàn giao 90 hồ sơ; đợt 3 vào tháng 5/2021 bàn giao 98 hồ sơ và đợt 4 vào tháng 6/2021 bàn giao 129 hồ sơ. 

Chậm vì dịch Covid-19?

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai, chủ đầu tư dự án xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư Lộc An - Bình Sơn, cho biết, đối với 5 gói thầu ưu tiên gồm 4 tuyến đường N23, N39, D1, D18 và tuyến thoát nước ra suối Ông Quế, đến nay đã cơ bản thi công hoàn thành các công việc của hợp đồng và đã tổ chức nghiệm thu, nhưng vẫn cần khắc phục một số khiếm khuyết tồn tại mới bàn giao cho địa phương.

Đối với gói thầu xây dựng hạ tầng 12 khu thuộc Khu tái định cư Lộc An - Bình Sơn, đã cơ bản thi công hoàn thành 8 khu (2,4,5,7,8,9,10,11).

Riêng tuyến đường D18 phát sinh 03 nút giao do điều chỉnh quy hoạch nên cần phải gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng phần phát sinh điều chỉnh.

Theo đại diện Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai, dù bị ảnh hưởng của dịch bệnh nhưng các công trường tại Khu tái định cư Lộc An - Bình Sơn vẫn tổ chức triển khai thi công. Tuy nhiên, tiến độ của hầu hết các gói thầu vẫn bị chậm vì nhiều khó khăn phát sinh do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19.

Cụ thể, một số nhà thầu gặp khó khăn trong điều động chỉ huy trưởng, cán bộ kỹ thuật, chuyên gia, công nhân xây dựng công trình do thực hiện giãn cách xã hội và nằm trong vùng cách ly, phong tỏa. Nguồn cung và việc vận chuyển vật tư, vật liệu từ các tỉnh thành như TP.HCM (HM:HCM), Bình Dương, Bà Rịa- Vũng Tàu gặp khó khăn.

Ngoài ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, tiến độ một số gói thầu còn chậm cũng còn do phát sinh thêm khối lượng công việc.

Cụ thể, có 10/12 khu có khối lượng công việc bổ sung do điều chỉnh quy hoạch, mở rộng các tuyến đường có chiều rộng mặt đường một chiều từ 4 - 5m lên 6m. Trong đó, khu 1 là khu có khối lượng công việc bổ sung nhiều do thực hiện điều chỉnh quy hoạch 4 khu chung cư thành phân lô, nền tái định cư. Vì vậy, hạ tầng khu 1 sẽ phải kéo dài sang năm 2022 mới hoàn thành.

Ngoài ra, có 9 khu khác cũng phát sinh các khối lượng công việc và cần phải gia hạn đến cuối năm 2021 mới có thể hoàn thành thi công.

Do đó, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Đồng Nai đã có công văn đề nghị UBND tỉnh Đồng Nai cho phép giãn tiến độ đối với một số gói thầu bị ảnh hưởng. Thời gian cụ thể đối với việc giãn tiến độ sẽ được xem xét tùy theo từng gói thầu.

Mộc Minh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán