net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

KIDO báo lãi tăng 163% nửa đầu năm sau hợp nhất Kido Food

AiVIF.com -- CTCP Tập đoàn Kido (HM:KDC) đã công bố kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2021 với doanh thu thuần đạt 4.898 tỷ đồng, tăng 34% so với kết quả cùng kỳ năm trước (tỷ...
KIDO báo lãi tăng 163% nửa đầu năm sau hợp nhất Kido Food © Reuters.

AiVIF.com -- CTCP Tập đoàn Kido (HM:KDC) đã công bố kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2021 với doanh thu thuần đạt 4.898 tỷ đồng, tăng 34% so với kết quả cùng kỳ năm trước (tỷ trọng ngành dầu ăn chiếm 83% và ngành hàng thực phẩm chiếm 17%). Trong đó, doanh thu thuần ngành dầu ăn tăng 36% và ngành hàng thực phẩm tăng 22%.

Lợi nhuận gộp 6 tháng đầu năm đạt 953 tỷ đồng, tăng 21% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm lãi gộp ngành dầu ăn tăng 24,5% và ngành hàng thực phẩm tăng 16,7%. Đáng lưu ý, chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 83% còn 34 tỷ đồng do tập đoàn đẩy mạnh việc đưa sản phẩm vào kênh MT (siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi,…) và ứng dụng công nghệ số thúc đẩy kênh bán hàng trực tuyến. Sau các khoản chi phí, kết quả lợi nhuận sau thuế của KIDO đạt 351 tỷ đồng, tăng 163% so với cùng kỳ năm trước. Với kết quả này, tập đoàn đều đã thực hiện được gần 43% kế hoạch doanh thu và lợi nhuận trước thuế năm.

Riêng công ty mẹ KIDO ghi nhận 4.451 tỷ đồng doanh thu thuần sau 6 tháng, tăng gần gấp ba lần so với cùng kỳ năm ngoái. Công ty mẹ chuyển từ lỗ 7,8 tỷ đồng cùng kỳ năm ngoái qua có lãi 237 tỷ đồng trong năm nay.

Đối với đơn vị CTCP Dầu Thực vật Tường An (HM:TAC), trong 6 tháng đầu năm, doanh thu thuần đạt 2.987 tỷ đồng, tăng 36,5% so với cùng kỳ năm trước nhờ tập trung kinh doanh các sản phẩm trung và cao cấp để đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. Lợi nhuận trước thuế đạt 106 tỷ, tăng 25% và thực hiện 45,7% kế hoạch năm. Với hệ thống phân phối 450.000 điểm bán và ứng dụng công nghệ số đã giúp mảng bán lẻ tiếp tục tăng trưởng về doanh thu ở các sản phẩm trong phân khúc trung và cao cấp.

Bên cạnh đó, tại Tổng Công ty Công Nghiệp Dầu thực vật Việt Nam (HN:VOC), doanh thu thuần 6 tháng đạt 743 tỷ đồng, giảm 46% so với cùng kỳ năm trước do không còn ghi nhận doanh thu hợp nhất từ các công ty con.

Việc theo sát giá nguyên liệu dầu khi giá biến động mạnh trong thời gian qua đã giúp lợi nhuận gộp 6 tháng đầu năm của công ty mẹ tăng 20% lên 40 tỷ đồng. Sau hai quý đầu năm, Công ty TNHH KIDO Nhà Bè ghi nhận doanh thu thuần đạt 829 tỷ đồng, tăng 62% và lợi nhuận trước thuế đạt 5,8 tỷ đồng. Theo định hướng chung của tập đoàn, KIDO Nhà Bè đã hoàn tất giai đoạn chuyển đổi.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán