net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Kido chốt ngày chia cổ tức đợt 2 năm 2020, tỷ lệ 6%

AiVIF.com - CTCP Tập đoàn Kido (HM:KDC) chốt ngày lập danh sách cổ đông nhận cổ tức đợt 2 năm 2020 với tỷ lệ 6%. Cùng ngày này, cổ đông còn có quyền tham dự cuộc họp ĐHĐCĐ bất...
Kido chốt ngày chia cổ tức đợt 2 năm 2020, tỷ lệ 6% © Reuters.

AiVIF.com - CTCP Tập đoàn Kido (HM:KDC) chốt ngày lập danh sách cổ đông nhận cổ tức đợt 2 năm 2020 với tỷ lệ 6%. Cùng ngày này, cổ đông còn có quyền tham dự cuộc họp ĐHĐCĐ bất thường năm 2021 tổ chức bằng hình thức trực tuyến để phê duyệt phương án chia thưởng 10% bằng cổ phiếu từ nguồn cổ phiếu quỹ của công ty. Danh sách cổ đông sẽ chốt vào ngày 24/8. Ngày giao dịch không hưởng quyền là ngày 23/8.

Trong lần trả cổ tức đầu tiên, Kido cũng chi trả bằng tiền mặt với tỷ lệ 10%. Tổng cộng, cổ tức năm 2020 của tập đoàn là 16%, tương đương  447,6 tỷ đồng. Riêng trong đợt 2, Kido dự kiến chi ra 137 tỷ đồng để thanh toán cổ tức cho cổ đông vào ngày 15/9.

Đối với phương án chia cổ phiếu thưởng bằng cổ phiếu quỹ, tập đoàn cho biết sẽ tổ chức họp chậm nhất vào ngày 30/9. Hiện Kido nắm giữ 50,99 triệu cổ phiếu quỹ với giá trị số cổ phiếu quỹ trên xấp xỉ 1.960 tỷ đồng, tương đương giá mua bình quân đạt 38.411 đồng/cổ phiếu.

Đợt mua cổ phiếu quỹ gần nhất của Kido là vào năm 2015, sau khi hoàn tất thương vụ bán mảng kinh doanh bánh kẹo cho đối tác ngoại mang về kết quả kinh doanh cùng dòng tiền lớn cho tập đoàn. Từ thời điểm đó đến nay, công ty chưa từng thực hiện đợt bán cổ phiếu quỹ hay chia thưởng nào.

Với 297,7 triệu cổ phiếu đang niêm yết và 228,75 triệu cổ phiếu đang lưu hành, Kido sẽ trích ra gần 22,9 triệu cổ phiếu quỹ để chia thưởng cho cổ đông, tương đương gần 45% lượng cổ phiếu sở hữu. Một số doanh nghiệp gần đây cũng đã lựa chọn hình thức này để chia thưởng cho cổ đông như Vicostone (HN:VCS) (3,09%) và Vinaconex (HM:VCG) (9%). Giá cổ phiếu tham chiếu tại ngày chốt quyền nhận cổ phiếu thưởng sẽ không bị điều chỉnh nhưng có thể giảm do áp lực cung tăng nếu nhà đầu tư quyết định chốt lời.

Nửa đầu năm 2021, kết quả kinh doanh của Kido tăng trưởng mạnh với doanh thu thuần đạt 4.898 tỷ đồng, tăng 34% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, ngành dầu ăn chiếm 83% cơ cấu doanh thu và  mức tăng trưởng doanh thu là 36%. Ngành hàng thực phẩm cũng tăng 22%. Lợi nhuận sau thuế của Kido đạt 351 tỷ đồng, tăng 163% so với cùng kỳ năm trước. Với kết quả này, tập đoàn đều đã thực hiện được gần 43% kế hoạch doanh thu (11.500 tỷ đồng) và lợi nhuận trước thuế năm (800 tỷ đồng).

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán