net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Kinh doanh dưới giá vốn, VnSteel (TVN) lỗ kỷ lục 567 tỷ đồng quý 3

Ngoài việc giá vốn cao, các công ty liên doanh liên kết cũng mang về khoản lỗ 283 tỷ đồng "góp" vào khoản lỗ tổng của VnSteel. Tổng công ty Thép Việt Nam (VnSteel – mã chứng khoán...
Kinh doanh dưới giá vốn, VnSteel (TVN) lỗ kỷ lục 567 tỷ đồng quý 3 Kinh doanh dưới giá vốn, VnSteel (TVN) lỗ kỷ lục 567 tỷ đồng quý 3
let atwWrapper,atwContainerWidth,atwSliderBox,atwTotalWidth; function initATWSlider() { atwWrapper = $('.relatedInstruments'); atwSliderBox = atwWrapper.find('.slider'); atwContainerWidth = atwWrapper.width(); atwTotalWidth = atwSliderBox.width(); if(window.domainId === '2' || window.domainId === '3'){ atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-prev'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-next'); } else { atwWrapper.find('.sliderRight').addClass('js-slider-next'); atwWrapper.find('.sliderLeft').addClass('js-slider-prev'); } if(atwSliderBox.find('.instrumentBox').length > 6){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(600); } } function atwMoveRight() { atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeIn(150); $(".slider > :visible:first").hide(150) $(".slider > :visible:last").next().show(150); if(!$(".slider > :visible:last").next().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeOut(150); return; } } function atwMoveLeft() { atwWrapper.find('.js-slider-next').fadeIn(150); $(".slider > :visible:last").hide(150); $(".slider > :visible:first").prev().show(150); if(!$(".slider > :visible:first").prev().find('.name')()){ atwWrapper.find('.js-slider-prev').fadeOut(150); return; } } initATWSlider(); //update star icon on adding/removing instrument to/from specific watchlist atwWrapper.on('click', 'label.addRow', function() { let parent = $(this).parent(); let checkedPortfolio = false; parent.find('input[type=checkbox]').each(function () { if($(this).is(':checked')){ checkedPortfolio = true; } }); let closestStar = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); if(checkedPortfolio){ closestStar.addClass('added'); }else{ closestStar.removeClass('added'); } }); //update star icon on creating new watchlist atwWrapper.find('.js-create-watchlist-portfolio').find('a.js-create').on('click',function () { let parent = $(this).parent(); let watchlistName = parent.find('input[type=text]').val(); if(!watchlistName){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); //update star icon on adding new position atwWrapper.find('.js-create-holdings-portfolio').find('.js-submit').on('click',function () { let addPositionForm = $(this).closest('.addToPortfolioPop').find('.holdingsContent'); let amount = addPositionForm.find('.js-amount').val(); if(amount < 1){ return; } let star = $(this).closest('.addToPortWrapper').find('.star'); star.addClass('added'); }); atwWrapper.find('.instrumentBox').find('.shortInfo').on('click',function () { if(!window.ga){ return; } let pairId = $(this).parent().find('.js-add-to-portfolio').attr('data-pair-id'); let pairType = window.atwPairTypes[pairId]; window.ga('allSitesTracker.send', 'event', 'content', 'symbol link clicked', '', { "dimension147":"symbol_link_clicked", "dimension163":"click", "dimension148":"symbol", "dimension162":"content add to watchlist", "dimension161":"article page", "dimension142":"article", "dimension75":pairType, "dimension138":pairId, "dimension118":"1996891" }); window.open($(this).attr('data-href')); }); window.atwPairTypes = {"962607":"Equities"};

Ngoài việc giá vốn cao, các công ty liên doanh liên kết cũng mang về khoản lỗ 283 tỷ đồng "góp" vào khoản lỗ tổng của VnSteel. Tổng công ty Thép Việt Nam (VnSteel – mã chứng khoán TVN (HN:TVN)) công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý 3/2022 và kết quả kinh doanh 9 tháng đầu năm với nhiều thông tin đáng chú ý.

Thứ nhất, kết quả kinh doanh quý 3 ghi nhận doanh thu thuần đạt 8.589 tỷ đồng, giảm 5,5% so với cùng kỳ. Chi phí vốn lại tăng 1,5%, đồng thời chi phí vốn còn cao hơn cả doanh thu, khiến VnSteel lỗ gộp 271 tỷ đồng từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, trong khi cùng kỳ vẫn lãi gộp 354 tỷ đồng.

Trong quý doanh thu tài chính đạt 280 tỷ đồng, tăng 172% so với doanh thu hơn 103 tỷ đồng đạt được quý 3 năm ngoái. Doanh thu tài chính của VnSteel chủ yếu ghi nhận từ cổ tức, lợi nhuận được chia, từ lãi tiền gửi, từ chiết khấu thanh toán, lãi bán hàng trả chậm và lãi chênh lệch tỷ giá.

Chi phí tài chính 133 tỷ đồng, không có nhiều biến động so với cùng kỳ. Chi phí tài chính của Vnsteel cấu thành từ chi trả lãi tiền vay, từ chiết khấu thanh toán, lãi mua hàng trả chậm, và từ lỗ chênh lệch tỷ giá…

Đáng chú ý, các công ty liên doanh liên kết cũng mang về khoản lỗ 283 tỷ đồng – cao hơn đến 250 tỷ đồng so với số lỗ 33 tỷ đồng ghi nhận trong quý 3 năm ngoái.

Ngoài ra chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ ghi nhận 152 tỷ đồng, giảm được 34 tỷ đồng so với cùng kỳ.

Lỗ gộp, cộng thêm việc gánh các chi phí khác, khiến VnSteel lỗ sau thuế 567 tỷ đồng riêng quý 3, trong khi cùng kỳ năm ngoái vẫn lãi sau thuế 50 tỷ đồng. Đây cũng là quý lỗ kỷ lục của VnSteel trong nhiều năm trở lại đây.

Tính chung 9 tháng đầu năm 2022 doanh thu VnSteel đạt 30.378 tỷ đồng, tăng 3,2% so với cùng kỳ. Chi phí vốn tăng cao hơn, đến 9,3% dẫn tới lợi nhuận gộp còn 371 tỷ đồng – giảm sâu so với số lãi gộp gần 2.000 tỷ đồng đạt được 9 tháng đầu năm 2021.

Doanh thu tài chính đạt 550 tỷ đồng, tăng 70,8% so với cùng kỳ; chi phí tài chính tăng 7% lên 356 tỷ đồng. Các công ty liên doanh liên kết mang về khoản lỗ 333 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ lãi 193 tỷ đồng.

Tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp 442 tỷ đồng, giảm được 290 tỷ đồng so với cùng kỳ.

Những nhân tố trên tác động khiến VnSteel lỗ sau thuế 412 tỷ đồng trong 9 tháng đầu năm, trong khi cùng kỳ năm ngoái công ty hân hoan báo lãi trên nghìn tỷ, đạt 1.071 tỷ đồng.

Thứ 2, biến động nhảy múa của giá thép từ cuối năm 2021 đến nay đã khiến nhiều doanh nghiệp ngành thép lao đao. Giai đoạn giá thép tăng mạnh thì nhiều doanh nghiệp lãi lớn, nhưng đồng thời cũng tăng giá vốn bình quân hàng tồn kho. Khi giá thép giảm sâu, vấn đề tồn kho giá cao sẽ khiến nhiều doanh nghiệp gánh khoản lỗ lớn. Tính đến 30/9/2022 Vnsteel còn số lượng hàng tồn kho gần 6.200 tỷ đồng (giảm gần 750 tỷ đồng so với thời điểm đầu năm), trong đó công ty đã phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho hơn 142 tỷ đồng.

Cũng chung “cảnh ngộ”, các doanh nghiệp ngành thép khác cũng kinh doanh khó khăn, các công ty liên doanh liên kết của VnSteel cũng không ngoại lệ, mang về khoản lỗ lớn cho Tổng công ty.

Thứ 3, về tình hình tài chính, tiền và các khoản tương đương tiền đến 30/9/2022 đạt 1.178 tỷ đồng, giảm gần 1.000 tỷ đồng so với thời điểm đầu năm, trong đó tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng hơn 700 tỷ đồng. Còn các khoản tiền gửi ngắn hạn từ 1-3 tháng tổng 466 tỷ đồng (giảm gần nghìn tỷ đồng so với đầu năm).

Ngoài ra VnSteel còn có khoản tiền gửi có kỳ hạn tại ngân hàng tổng giá trị 1.087 tỷ đồng, tăng gần 290 tỷ đồng so với đầu năm.

Tuy vẫn còn tổng hơn 2.200 tỷ đồng tiền gửi các kỳ hạn tại ngân hàng, nhưng khoản vay nợ của VnSteel cũng rất “khổng lồ”. Dư vay nợ thuê tài chính ngắn hạn đến 30/9/2022 6.458 tỷ đồng, giảm được 444 tỷ đồng so với đầu năm và dư vay nợ thuê tài chính dài hạn 1.750 tỷ đồng, giảm được 50 tỷ đồng so với đầu kỳ. Tổng vay nợ thuê tài chính ngắn và dài hạn đạt hơn 8.200 tỷ đồng. 

Kinh doanh dưới giá vốn, công ty con của Thép Việt Nam (TVN) tái lỗ sau 10 quý

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán