net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lãi suất huy động TPCP giảm tất cả ở các kỳ hạn

AiVIF - Lãi suất huy động TPCP giảm tất cả ở các kỳ hạnSở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa công bố báo cáo tổng kết về đấu thầu, giao dịch trái phiếu Chính phủ (TPCP)...
Lãi suất huy động TPCP giảm tất cả ở các kỳ hạn Lãi suất huy động TPCP giảm tất cả ở các kỳ hạn

AiVIF - Lãi suất huy động TPCP giảm tất cả ở các kỳ hạn

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa công bố báo cáo tổng kết về đấu thầu, giao dịch trái phiếu Chính phủ (TPCP) tháng 8/2021.

Theo HNX, thị trường trái phiếu chính phủ tại HNX tiếp tục có diễn biến sôi động trong tháng 8/2021 trên cả thị trường sơ cấp và thứ cấp.

Trên thị trường sơ cấp, thông qua 20 đợt đấu thầu trái phiếu được tổ chức tại HNX trong tháng 8/2021, Kho bạc Nhà nước (KBNN) đã huy động được 29,702  tỷ đồng trái phiếu, tăng 5.84% so với tháng trước và Ngân hàng Chính sách Xã hội huy động được 6,524 tỷ đồng.

TPCP Kỳ hạn 15 năm chiếm tỷ trọng phát hành lớn nhất, đạt 47.2%, tương ứng với khối lượng phát hành là 17,104 tỷ đồng.

So với cuối tháng 7/2021, lãi suất huy động TPCP của KBNN giảm tại tất cả các kỳ hạn với mức giảm từ 0.07-0.21%/năm.

Lũy kế 8 tháng đầu năm 2021, HNX đã tổ chức 136 đợt đấu thầu, huy động được 210,280 tỷ đồng, trong đó KBNN huy động được 199,256 tỷ đồng, đạt 56.93% kế hoạch năm 2021 và Ngân hàng Chính sách Xã hội huy động được 11,024 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch năm 2021.

Theo kế hoạch phát hành TPCP trong năm 2021 do các tổ chức phát hành đã công bố, KBNN dự kiến phát hành 350,000 tỷ đồng, Ngân hàng Chính sách Xã hội dự kiến phát hành 11,024 tỷ đồng.

Trên thị trường giao dịch thứ cấp, tính đến hết 31/08/2021, thị trường TPCP tại HNX có tổng dư nợ đạt 1.4 triệu tỷ đồng, tăng 3.7% so với cuối năm 2020. Tổng giá trị giao dịch TPCP tháng 8 đạt 181,465 tỷ đồng, giá trị giao dịch bình quân phiên đạt 8,248  tỷ đồng/phiên, giảm 11.1% so với tháng 7/2021. Trong đó, giá trị giao dịch Repos chiếm 26.8% tổng giá trị giao dịch toàn thị trường.

Về giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài, tỷ trọng giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài tháng 8 chiếm 1.98% tổng giá trị giao dịch toàn thị trường, giá trị mua ròng đạt 769 tỷ đồng.

Tính đến hết tháng 8/2021, tổng giá trị giao dịch trên TPCP tại HNX đạt 1.78 triệu tỷ đồng, giá trị giao dịch bình quân phiên đạt 10,847 tỷ đồng/phiên, tăng 5.6% so với năm 2020.

Trong đó, giá trị giao dịch Repo chiếm 32.56%. Tỷ trọng giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài 8 tháng chiếm 1.68% tổng giá trị giao dịch toàn thị trường, giá trị mua ròng đạt 10,874 tỷ đồng.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán