Bước sang tháng 11, ngân hàng SHB (HM:SHB) tiếp tục có động thái điều chỉnh tăng lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng cá nhân ở hầu hết các kỳ hạn. Đầu tháng 11/2022, Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) đã công bố biểu lãi suất tiết kiệm mới dành cho khách hàng cá nhân. Hiện, ngân hàng SHB vẫn tiếp tục chia lãi suất theo hai khung tiền gửi là dưới 2 tỷ đồng và từ 2 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng.
Riêng các khoản tiền trên 500 tỷ đồng, để nhận thông tin chi tiết về lãi suất và các chương trình ưu đãi kèm theo, khách hàng cần liên hệ trực tiếp với nhân viên ngân hàng.
Đối với riêng định mức tiền gửi dưới 2 tỷ đồng, lãi suất ngân hàng SHB nằm trong khoảng từ 6%/năm đến 8,1%/năm dành cho các kỳ hạn từ 1 tháng trở lên, lĩnh lãi cuối kỳ.
Cụ thể, lãi suất tiết kiệm được niêm yết cho các kỳ hạn 1 - 5 tháng cùng ở mức 6%/năm. Theo đó, kỳ hạn 1 tháng tăng 1,6 điểm %, kỳ hạn 2 tháng tăng 1,5 điểm % và kỳ hạn 3 - 5 tháng tăng 1,2 điểm %.
Bên cạnh đó, tiền gửi kỳ hạn 6 - 8 tháng được ấn định chung mức lãi suất ngân hàng là 7,1%/năm, cao hơn 1,2 điểm % so với tháng trước.
Ngoài ra, ngân hàng SHB cũng điều chỉnh lãi suất tiền gửi của khoản tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng tăng 1,1 điểm % lên mức 7,2%/năm. Song song đó, hai kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng có mức lãi suất lần lượt là 7,3%/năm và 7,4%/năm, đều tăng 1,2 điểm %.
Với khách hàng có tiền gửi kỳ hạn 12 tháng, lãi suất là là 7,6%/năm và kỳ hạn 13 tháng là 7,7%/năm, cùng tăng 1 điểm %. Trong khi đó, tiền gửi kỳ hạn 18 tháng có lãi suất tăng 1,1 điểm % lên mức 7,9%/năm.
Tại các kỳ hạn dài hơn từ 24 - 36 tháng trở lên, lãi suất ngân hàng SHB cùng tăng 1,2 điểm %, tương đương với mức 8%/năm và 8,1%/năm.
Đối với khung tiền gửi từ 2 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, ngân hàng SHB quy định lãi suất dao động trong phạm vi từ 6%/năm đến 8,2%/năm, tương ứng cứ mỗi kỳ hạn thì sẽ được cộng thêm 0,1 điểm % so với định mức dưới 2 tỷ đồng.
Trong trường hợp khách hàng có khoản tiền gửi tại kỳ hạn dưới 1 tháng, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ sẽ được Ngân hàng SHB áp dụng mức lãi suất là 1%/năm - cao hơn 0,5 điểm % so với cùng kỳ tháng trước.
Trong biểu lãi suất này, ngoài hình thức trả lãi cuối kỳ, khách hàng cũng có thể đăng ký gửi tiết kiệm bằng các hình thức trả lãi trước (từ 5,85%/năm đến 7,11%/năm), trả lãi hàng tháng (từ 5,94%/năm đến 7,79%/năm) hoặc trả lãi quý (từ 7,03%/năm đến 7,84%/năm).
Hình thức gửi Online
Cùng thời điểm khảo sát, biểu lãi suất tiết kiệm online tại Ngân hàng SHB cũng được điều chỉnh tăng tại nhiều kỳ hạn và hiện đang dao động từ 6%/năm đến 9%/năm đối với các khoản tiền gửi kỳ hạn 1 - 36 tháng trở lên.
Đáng chú ý, khách hàng khi sử dụng sản phẩm tiền gửi tiết kiệm online sẽ nhận được mức lãi suất ưu đãi cao hơn so với gửi tiết kiệm tại quầy.
Bên cạnh đó, Ngân hàng SHB còn triển khai thêm các gói huy động tiền gửi khác để có thể đáp ứng nhu cầu sử dụng đa dạng của khách hàng, điển hình như: Tiết kiệm Đại Lợi, Chứng chỉ tiền gửi Phát Lộc, tiết kiệm thông minh, tiết kiệm Tình yêu cho con,...
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
EUR/USD
1.0658
-0.0008 (-0.07%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
GBP/USD
1.2475
-0.0015 (-0.12%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
USD/JPY
157.91
+0.12 (+0.07%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
AUD/USD
0.6469
-0.0003 (-0.05%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (2)
Sell (3)
USD/CAD
1.3780
+0.0003 (+0.03%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (7)
Sell (0)
EUR/JPY
168.32
+0.10 (+0.06%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (12)
Sell (0)
Indicators:
Buy (9)
Sell (0)
EUR/CHF
0.9808
+0.0001 (+0.01%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (2)
Gold Futures
2,295.80
-7.10 (-0.31%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Silver Futures
26.677
+0.023 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (2)
Sell (10)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Copper Futures
4.5305
-0.0105 (-0.23%)
Summary
↑ BuyMoving Avg:
Buy (10)
Sell (2)
Indicators:
Buy (8)
Sell (1)
Crude Oil WTI Futures
81.14
-0.79 (-0.96%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Brent Oil Futures
85.62
-0.71 (-0.82%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (1)
Sell (11)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Natural Gas Futures
1.946
-0.009 (-0.46%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (5)
US Coffee C Futures
213.73
-13.77 (-6.05%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (0)
Sell (10)
Euro Stoxx 50
4,920.55
-60.54 (-1.22%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
S&P 500
5,035.69
-80.48 (-1.57%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
DAX
17,921.95
-196.37 (-1.08%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
FTSE 100
8,144.13
-2.90 (-0.04%)
Summary
SellMoving Avg:
Buy (5)
Sell (7)
Indicators:
Buy (2)
Sell (4)
Hang Seng
17,763.03
+16.12 (+0.09%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (6)
US Small Cap 2000
1,973.05
-42.98 (-2.13%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (7)
IBEX 35
10,854.40
-246.40 (-2.22%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (6)
Sell (6)
Indicators:
Buy (3)
Sell (3)
BASF SE NA O.N.
49.155
+0.100 (+0.20%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (1)
Sell (7)
Bayer AG NA
27.35
-0.24 (-0.87%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (8)
Allianz SE VNA O.N.
266.60
+0.30 (+0.11%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (3)
Sell (5)
Adidas AG
226.40
-5.90 (-2.54%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (2)
Sell (7)
Deutsche Lufthansa AG
6.714
-0.028 (-0.42%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (3)
Sell (9)
Indicators:
Buy (9)
Sell (1)
Siemens AG Class N
175.90
-1.74 (-0.98%)
Summary
↑ SellMoving Avg:
Buy (0)
Sell (12)
Indicators:
Buy (0)
Sell (9)
Deutsche Bank AG
15.010
-0.094 (-0.62%)
Summary
NeutralMoving Avg:
Buy (4)
Sell (8)
Indicators:
Buy (6)
Sell (2)
EUR/USD | 1.0658 | ↑ Sell | |||
GBP/USD | 1.2475 | ↑ Sell | |||
USD/JPY | 157.91 | ↑ Buy | |||
AUD/USD | 0.6469 | Neutral | |||
USD/CAD | 1.3780 | ↑ Buy | |||
EUR/JPY | 168.32 | ↑ Buy | |||
EUR/CHF | 0.9808 | Neutral |
Gold | 2,295.80 | ↑ Sell | |||
Silver | 26.677 | ↑ Sell | |||
Copper | 4.5305 | ↑ Buy | |||
Crude Oil WTI | 81.14 | ↑ Sell | |||
Brent Oil | 85.62 | ↑ Sell | |||
Natural Gas | 1.946 | ↑ Sell | |||
US Coffee C | 213.73 | ↑ Sell |
Euro Stoxx 50 | 4,920.55 | ↑ Sell | |||
S&P 500 | 5,035.69 | ↑ Sell | |||
DAX | 17,921.95 | ↑ Sell | |||
FTSE 100 | 8,144.13 | Sell | |||
Hang Seng | 17,763.03 | ↑ Sell | |||
Small Cap 2000 | 1,973.05 | ↑ Sell | |||
IBEX 35 | 10,854.40 | Neutral |
BASF | 49.155 | ↑ Sell | |||
Bayer | 27.35 | ↑ Sell | |||
Allianz | 266.60 | ↑ Sell | |||
Adidas | 226.40 | ↑ Sell | |||
Lufthansa | 6.714 | Neutral | |||
Siemens AG | 175.90 | ↑ Sell | |||
Deutsche Bank AG | 15.010 | Neutral |
Mua/Bán 1 chỉ SJC # So hôm qua # Chênh TG | |
---|---|
SJC Eximbank | 8,300/ 8,500 (8,300/ 8,500) # 1,298 |
SJC 1L, 10L, 1KG | 8,300/ 8,520 (0/ 0) # 1,510 |
SJC 1c, 2c, 5c | 7,380/ 7,550 (0/ 0) # 540 |
SJC 0,5c | 7,380/ 7,560 (0/ 0) # 550 |
SJC 99,99% | 7,370/ 7,470 (0/ 0) # 460 |
SJC 99% | 7,196/ 7,396 (0/ 0) # 386 |
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19 | |
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây! |
ↀ Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
$2,285.72 | -47.5 | -2.04% |
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Vùng 1 | Vùng 2 |
RON 95-V | 25.440 | 25.940 |
RON 95-III | 24.910 | 25.400 |
E5 RON 92-II | 23.910 | 24.380 |
DO 0.05S | 20.710 | 21.120 |
DO 0,001S-V | 21.320 | 21.740 |
Dầu hỏa 2-K | 20.680 | 21.090 |
ↂ Giá dầu thô thế giới | |||
---|---|---|---|
WTI | $80.83 | +3.39 | 0.04% |
Brent | $85.50 | +3.86 | 0.05% |
$ Tỷ giá Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25.088,00 | 25.458,00 |
EUR | 26.475,36 | 27.949,19 |
GBP | 30.873,52 | 32.211,36 |
JPY | 156,74 | 166,02 |
KRW | 15,92 | 19,31 |
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024 Xem bảng tỷ giá hối đoái |