net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lâm Đồng cấp hơn 108 ngàn m2 đất cho doanh nghiệp làm khu dân cư

AiVIF - Lâm Đồng cấp hơn 108 ngàn m2 đất cho doanh nghiệp làm khu dân cưNgày 07/11, UBND tỉnh Lâm Đồng thu hồi một phần diện tích đất đã giao cho Tập đoàn Phát triển Nhà và Đô...
Lâm Đồng cấp hơn 108 ngàn m2 đất cho doanh nghiệp làm khu dân cư Lâm Đồng cấp hơn 108 ngàn m2 đất cho doanh nghiệp làm khu dân cư

AiVIF - Lâm Đồng cấp hơn 108 ngàn m2 đất cho doanh nghiệp làm khu dân cư

Ngày 07/11, UBND tỉnh Lâm Đồng thu hồi một phần diện tích đất đã giao cho Tập đoàn Phát triển Nhà và Đô thị, mặt khác giao và cho thuê đất để doanh nghiệp thực hiện giai đoạn 2 của dự án Khu dân cư số 5.

Cụ thể, UBND tỉnh Lâm Đồng sẽ thu hồi gần 936 m2 đất đã giao cho Tập đoàn Phát triển nhà và đô thị (HUD) tại Quyết định ngày 08/09/2011 để giao cho UBND thành phố Đà Lạt quản lý vào mục đích đất giao thông (thuộc đường An Sơn, phường 4, Thành phố Đà Lạt).

Còn đối với hoạt động giao, cho thuê đất, UBND tỉnh Lâm Đồng sẽ giao 108,011 m2 đất cho chủ đầu tư của dự án Khu dân cư số 5 thuộc phường 4, thành phố Đà Lạt để thực hiện giai đoạn 2 của dự án. Chủ đầu tư dự án là hai đơn vị gồm CTCP Đầu tư Phát triển Hợp Phú và CTCP Đầu tư Bất động sản Tara-Land. Đây là đợt thứ 3 mà UBND tỉnh giao đất cho chủ đầu tư liên quan đến dự án Khu dân cư số 5.

Trong 108,011 m2 được giao, diện tích đất giao cho chủ đầu tư thuê là 57,553 m2; còn lại 50,458 m2 là đất sau khi chủ đầu tư hoàn thành đầu tư xây dựng hạ tầng, nghiệm thu đưa vào sử dụng bàn giao lại cho địa phương quản lý.

Đối với 57,553 m2 cho chủ đầu tư thuê, 14,617 m2 là đất phục vụ kinh doanh, được sử dụng làm đất ở đô thị; đến hết ngày 30/03/2060, người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. Còn 42,936 m2 là đất cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm, thời hạn thuê đến hết ngày 30/03/2060, gồm đất giáo dục 2,042 m2; hồ nước 7,066 m2; đát công trình công cộng 33,828 m2.

Đối với 50,458 m2 sẽ được bàn giao lại cho địa phương, 26,727 m2 là đất ở tái định cư và 23,731 m2 là đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật.

Chủ đầu tư của dự án Khu dân cư số 5 có trách nhiệm sử dụng đất đúng mục đích, đúng diện tích, đúng ranh giới và các yêu cầu khác khi được giao, thuê đất; Tuân theo những quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh; Triển khai thực hiện đầu tư dự án Khu dân cư số 5 theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp, quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các yêu cầu, quy định có liên quan; Sau khi hoàn thành đầu tư xây dựng hạ tầng, thực hiện thủ tục nghiệm thu, bàn giao 50.458 mỉ đất nêu trên cho Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt quản lý theo quy định; Liên hệ với cơ quan chức năng làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người mua nhà sau khi xây dựng công trình theo quy định; Đăng ký vào số địa chính tại UBND phường 4, thành phố Đà Lạt.

Được biết, giai đoạn 1 của dự án Khu dân cư số 5 có diện tích 375,428 m2, quy mô dân số khoảng 3,100 người. Dự án đã được phê duyệt quy hoạch tỷ lệ 1/500 vào năm 2009, sau đó điều chỉnh lại vào năm 2015. Chủ đầu tư giai đoạn 1 là Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô Thị (HUD).

Về hai chủ đầu tư của giai đoạn 2, CTCP Đầu tư Phát triển Hợp Phú được thành lập ngày 18/07/2006, có trụ sở tại thành phố Hà Nội, do ông Trần Đình Vọng là người đại diện pháp luật. Chủ đầu tư còn lại là CTCP Đầu tư Bất động sản Tara-Land cũng có trụ sở tại Hà Nội và được thành lập vào ngày 06/10/2017, có dại diện pháp luật là bà Trịnh Thị Hương Lan.

Hà Lễ

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán