net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lấy ý kiến các sở ngành về điều chỉnh hệ số giá đất tại TPHCM năm 2022

AiVIF - Lấy ý kiến các sở ngành về điều chỉnh hệ số giá đất tại TPHCM năm 2022Sở đưa ra 2 phương án: Phương án 1 giữ nguyên hệ số điều chỉnh giá đất như cũ, theo Quyết định...
Lấy ý kiến các sở ngành về điều chỉnh hệ số giá đất tại TPHCM năm 2022 Lấy ý kiến các sở ngành về điều chỉnh hệ số giá đất tại TPHCM năm 2022

AiVIF - Lấy ý kiến các sở ngành về điều chỉnh hệ số giá đất tại TPHCM năm 2022

Sở đưa ra 2 phương án: Phương án 1 giữ nguyên hệ số điều chỉnh giá đất như cũ, theo Quyết định 18/2021 ngày 8-6-2021. Phương án 2 tăng thêm 0,5. Cụ thể, nhóm 1 với hệ số cũ là 1,5 lần được đề xuất tăng lên 2 lần.

Sở Tài chính TPHCM vừa có văn bản gửi các sở ngành liên quan, lấy ý kiến về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn TP.

Sở đưa ra hai phương án về hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng cho năm tới. Trong các phương án đề xuất đã có tính đến những yếu tố ảnh hưởng của dịch bệnh.

Phương án 1 giữ nguyên hệ số điều chỉnh giá đất như cũ, theo Quyết định 18/2021 ngày 8-6-2021. Phương án 2 tăng thêm 0,5. Cụ thể, nhóm 1 với hệ số cũ là 1,5 lần được đề xuất tăng lên 2 lần.

Sở Tài chính tính toán với mức tăng này thì giá đất nhân hệ số điều chỉnh bằng 14% đến 28,62% giá thị trường.

Nhóm 2 áp dụng với trường hợp thuê đất trả tiền thuê hằng năm. Nhóm này chia làm 5 khu vực: Mục đích kinh doanh, thương mại, dịch vụ: Hệ số điều chỉnh giá đất cao nhất là 2,5 lần, thấp nhất là 1,7 lần.

Sở Tài chính đề xuất tăng cao nhất là 3 lần và thấp nhất là 2,2 lần. Khi đó, giá đất nhân với hệ số điều chỉnh so với giá thị trường là khu vực 1: 42,93%; khu vực 2: 30,4%, khu vực 3: 25,98%, khu vực 4: 22,81%, khu vực 5: 15,41%.

Mục đích sản xuất kinh doanh: Hệ số điều chỉnh giá đất cao nhất là 1,7 lần, thấp nhất là 1,5 lần, được đề xuất tăng lần lượt là 2,2 lần và 2 lần.

Giá đất sau khi nhân hệ số so với giá thị trường sẽ là khu vực 1: 31,48%, khu vực 2: 22,8%, khu vực 3: 20,48%, khu vực 4: 19,01%, khu vực 5: 14,01%.

Nhóm 3 áp dụng đối với các trường hợp giao đất có thu tiền không thông qua đấu giá; cho thuê đất nộp tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê, thì cũng tương tự như nhóm 2.

Theo Sở Tài chính, việc định giá đất phải tuân theo nguyên tắc là giá đất phù hợp với giá thị trường. Tuy nhiên, căn cứ vào tình hình hiện nay, TP vừa trải qua thời gian giãn cách dài vì dịch Covid-19, nếu điều chỉnh hệ số quá cao (theo giá thị trường) sẽ tạo ra đột biến, gây khó khăn cho người sử dụng đất và an sinh xã hội.

Do vậy, trong phương án thứ nhất, Sở Tài chính đề xuất giữ nguyên hệ số điều chỉnh giá đất như Quyết định 18/2021.

Theo đó, đối với hộ gia đình, cá nhân được làm thủ tục công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng sang đất ở đối với diện tích vượt hạn mức, chuyển mục đích theo quy định, thì hệ số điều chỉnh giá đất là 1,5 lần giá đất do TP quy định, và công bố.

Đối với trường hợp tổ chức được giao đất có thu tiền không thông qua đấu giá, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần không thông qua đấu giá; hoặc chuyển từ thuê trả tiền hằng năm sang trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước... thì hệ số điều chỉnh giá đất từ 1,7 đến 2,5 lần được áp dụng tùy theo khu vực.

Về điều chỉnh giá đất trong Khu công nghệ cao năm 2022, Sở Tài chính cũng đưa ra hai phương án. Phương án thứ nhất giữ nguyên như năm 2021, phương án thứ hai tăng hệ số điều chỉnh giá đất thêm 0,5 như Quyết định 18 của UBND TP.

Bình Minh

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán