net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

LCG dự kiến huy động vốn thông qua chào bán 50 triệu cp trị giá 10.000 đồng/cp

Theo Thao Ta AiVIF.com - CTCP LICOGI 16 (HM:LCG) đã thông qua việc góp vốn vào CTCP Đầu tư Năng lượng Tái tạo Licogi 16 Gia Lai (LCE Gia Lai), một công ty con trong lĩnh vực...
LCG dự kiến huy động vốn thông qua chào bán 50 triệu cp trị giá 10.000 đồng/cp © Reuters.

Theo Thao Ta

AiVIF.com - CTCP LICOGI 16 (HM:LCG) đã thông qua việc góp vốn vào CTCP Đầu tư Năng lượng Tái tạo Licogi 16 Gia Lai (LCE Gia Lai), một công ty con trong lĩnh vực sản xuất điện mà Licogi 16 sở hữu 97% cổ phần. Theo nghị quyết này, phía LCE Gia Lai sẽ phát hành thêm hơn 20 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với giá 10.000 đồng/cp để nâng vốn điều lệ từ 125 tỷ đồng lên 327 tỷ đồng. Mục đích huy động vốn để triển khai giai đoạn 2 dự án Nhà máy điện mặt trời Chư Ngọc –  Giai Lai công suất 25 Mwp. Vì vậy, Licogi 16 sẽ chi ra hơn 196 tỷ đồng để góp vốn vào LCE Gia Lai, tương ứng hơn 19,6 triệu cổ phần LCE Gia Lai. Sau khi phát hành, tỷ lệ sở hữu của Licogi 16 tại công ty con sẽ không thay đổi.

Mặc dù hiện nay nhiều người còn lo ngại về việc phát triển các dự án năng lượng mặt trời một cách ào ạt, nguy cơ dư thừa, không tiêu thụ hết nhưng trong lộ trình phát triển đất nước, xu hướng phát triển năng lượng tái tạo là không thể đảo ngược được. Licogi 16 đã định hướng lĩnh vực năng lượng tái tạo là lĩnh vực cốt lõi để LCG tiếp tục phát triển trong cả 2 vai trò đầu tư và tổng thầu EPC.

Năm ngoái, công ty đã hoàn thành 2 dự án điện mặt trời là nhà máy Chư Ngọc – Giai Lai giai đoạn 1 công suất 15 Mwp và dự án Nhơn Hải – Ninh Thuận. Theo kế hoạch, măm nay, Licogi 16 sẽ tập trung tái cấu trúc dự án năng lượng hiện có. Doanh nghiệp đang chuẩn bị đầu tư 4 dự án điện gió gồm dự án Thăng Hưng tại Gia Lai công suất 100 Mwp, 2 dự án tại Quảng Trị công suất 96 Mwp và dự án tại Gia Lai công suất 100 Mwp. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng lên danh sách các dự án điện mặt trời nổi và điện gió ngoài khơi để đề xuất đầu tư tại Giai Lai, Bình Phước, Ninh Thuận.

Về tình hình kinh doanh, trong 6 tháng đầu năm, Licogi 16 ghi nhận doanh thu thuần đạt 1.306 tỷ đồng, tăng 3,6% so với cùng kỳ năm trước; lãi sau thuế 132 tỷ đồng, tăng 67% nhờ lãi gộp của một số dự án tăng và biên lợi nhuận mảng bất động sản mạnh. Năm 2021, Licogi 16 đặt kế hoạch doanh thu 3.600 tỷ đồng, lợi nhuận 300 tỷ đồng. Như vậy, công ty đã thực hiện 36% mục tiêu doanh thu năm và 44% mục tiêu lợi nhuận năm.

Tính đến ngày 30/6, Licogi 16 ghi nhận khoản tiền mặt và tiền gửi ngắn hạn tại các ngân hàng trị giá 266 tỷ đồng trong tổng số tài sản ghi nhận hơn 6.400 tỷ đồng.

Hiện Licogi 16 đang vay nợ hơn 1.100 tỷ đồng. Công ty đang có kế hoạch huy động thêm vốn cho các dự án và trả bớt nợ vay thông qua chào bán 50 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu, với mức giá 10.000 đồng/cp. Tỷ lệ thực hiện quyền hơn 11,5 : 5, tương ứng cứ hơn 11,5 cổ phiếu sẽ được quyền mua thêm 5 cổ phiếu mới. Số tiền dự kiến thu được từ đợt chào bán là 500 tỷ đồng, công ty dự kiến dùng 204 tỷ đồng được dùng để thanh toán nợ vay; 150 tỷ đồng để đầu tư dự án Khu dân cư Long Tân và 146 tỷ đồng để đầu tư giai đoạn hai Dự án Nhà máy điện mặt trời Chư Ngọc.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán