net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

LDG đạt lãi ròng hơn 700 triệu đồng, giảm 30% so với cùng kỳ 2020

AiVIF.com -- CTCP Đầu tư LDG (HM:LDG) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý II/2021 với doanh thu thuần hơn 90 tỷ đồng, giảm 77% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, hoạt...
LDG đạt lãi ròng hơn 700 triệu đồng, giảm 30% so với cùng kỳ 2020 © Reuters

AiVIF.com -- CTCP Đầu tư LDG (HM:LDG) vừa công bố báo cáo tài chính hợp nhất quý II/2021 với doanh thu thuần hơn 90 tỷ đồng, giảm 77% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, hoạt động bán hàng hóa bất động sản của LDG giảm từ 391 tỷ đồng xuống còn 85 tỷ đồng; 5 tỷ đồng còn lại là doanh thu cung cấp dịch vụ và môi giới bất động sản.

Trong khi chi phí lãi vay và chi phí cho nhân viên tăng, thì chi phí bán hàng của doanh nghiệp lại giảm mạnh, chủ yếu do giảm chi phí dịch vụ mua ngoài (từ 59 tỷ đồng xuống còn 19 triệu đồng).

Ngoài ra LDG đóng thuế thu nhập doanh nghiệp 1,5 tỷ đồng và ghi nhận gần 3 tỷ đồng thuế thu nhập hoãn lại trong quý. Lãi ròng quý II của doanh nghiệp hơn 700 triệu đồng, giảm 30% so với quý II/2020.

Lũy kế nửa đầu năm, doanh thu thuần LDG đạt 127 tỷ đồng, giảm 72% và lãi ròng 1 tỷ đồng, giảm 58% so với cùng kỳ. Năm 2021, LDG đặt kế hoạch doanh thu thuần 1.574 tỷ đồng và lãi sau thuế 301 tỷ đồng.

Thời gian qua do dịch COVID-19 nên công tác bán hàng của các doanh nghiệp bất động sản đều bị ảnh hưởng, trong đó có LDG. Thêm vào đó, nhiều dự án củ doanh nghiệp đang trong quá trình triển khai, chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu theo quy định.

Thông tin tại ĐHĐCĐ thường niên 2021 trước đó, dựa trên kế hoạch bàn giao dự án Saigon Intela (TP HCM (HM:HCM)), Viva Park (Đồng Nai) và một phần Khu đô thị Thành Đô (Cần Thơ), ban lãnh đạo công ty tin tưởng kế hoạch kinh doanh năm nay đạt được.

Đến cuối tháng 6 năm 2021, tài sản của LDG tăng 974 tỷ đồng so với thời điểm đầu năm, lên 6.506 tỷ đồng, chủ yếu do tăng các khoản phải thu ngắn hạn (chiếm 3.139 tỷ đồng) và các khoản phải thu dài hạn (chiếm 1.229 tỷ đồng). Trong đó, các khoản phải thu chủ yếu là khoản đặt cọc, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (1.077 tỷ đồng); đặt cọc chuyển nhượng cổ phần (766 tỷ đồng) và các khoản đặt cọc, ký quỹ, ký cược dài hạn (1.019 tỷ đồng). Hàng tồn kho tính đến hết quý II của doanh nghiệp ghi nhận 1.099 tỷ đồng, không chênh lệch so với đầu năm, bao gồm chi phí dở dang tại một số dự án như khu dân cư Dịch vụ Giang Điền (khu A); chung cư trên đường Võ Văn Kiệt (TP HCM); chung cư 69 An Dương Vương (TP HCM); khu dân cư Tân Thịnh; khu tái định cư quận Ô Môn (Cần Thơ);... Ngoài ra, còn có hàng hóa bất động sản tại khu dân cư An Phú (TP Biên Hòa, Đồng Nai); khu dân cư và du lịch sinh thái Thác Giang Điền (khu C) và khu dân cư Giang Điền. Tài sản dở dang dài hạn tại ngày 30/6/2021 của LDG có giá trị 412 tỷ đồng, chủ yếu là chi phí tại khu đô thị mới Bình Nguyên (289 tỷ đồng); dự án Phước Tân, Biên Hòa (65 tỷ đồng) và khu du lịch Bình Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu (55 tỷ đồng). Nợ phải trả của doanh nghiệp tính đến hết quý II tăng 975 tỷ đồng so với đầu năm, lên 3.402 tỷ đồng, chủ yếu do tăng nợ dài hạn tại các ngân hàng.

Với việc các khoản phải thu và phải trả của LDG lần lượt tăng 962 tỷ đồng và 632 tỷ đồng, dòng tiền kinh doanh của doanh nghiệp âm hơn 416 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ năm ngoái con số này là 58 tỷ đồng.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán