net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lợi nhuận DRH Holdings nửa đầu năm giảm mạnh 84%

AiVIF.com -- CTCP DRH Holdings (HM:DRH) đã công bố BCTC quý II/2021 với doanh thu thuần đạt 4 tỷ đồng, giảm 35% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, chủ yếu là doanh thu từ mảng...
Lợi nhuận DRH Holdings nửa đầu năm giảm mạnh 84% © Reuters.

AiVIF.com -- CTCP DRH Holdings (HM:DRH) đã công bố BCTC quý II/2021 với doanh thu thuần đạt 4 tỷ đồng, giảm 35% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, chủ yếu là doanh thu từ mảng bất động sản (3,9 tỷ đồng). Còn lại là doanh thu cung cấp dịch vụ. Giá vốn bán hàng giảm từ hơn 5 tỷ đồng về gần 3 triệu đồng kéo theo lãi gộp đạt 1 tỷ đồng, tăng 62% so với cùng kỳ.

Trong kỳ, chi phí tài chính ghi nhận tăng mạnh từ gần 4 tỷ đồng lên hơn 18 tỷ đồng. Ngược lại, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đều ghi nhận giảm. DRH tiếp tục có khoản lãi hơn 14 tỷ đồng từ công ty liên doanh, liên kết là CTCP Khoáng sản và Xây dựng Bình Dương (Bimico, Mã: HM:KSB). Song, khoản lãi này giảm tới 42% so với cùng kỳ.

Kết quả, doanh nghiệp lỗ gần 1,9 tỷ đồng trong quý II, trong khi cùng kỳ lãi hơn 20 tỷ đồng. Đây cũng là quý đầu tiên doanh nghiệp ghi nhận lỗ kể từ năm 2014 đến nay.

Trong 6 tháng đầu năm nay, DRH Holdings đạt gần 9 tỷ đồng doanh thu và 4,5 tỷ đồng LNST, đều giảm mạnh hơn 80% so với cùng kỳ năm 2010.

Năm 2021, DRH Holdings đặt mục tiêu doanh thu 870 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế 90 tỷ đồng, gần gấp đôi so với kết quả lợi nhuận thực hiện được trong năm 2020. Theo đó, công ty mới thực hiện được 1% kế hoạch doanh thu và 5% kế hoạch lợi nhuận năm.

Tính đến cuối tháng 6 năm 2021, tổng tài sản của DRH gần 2.554 tỷ đồng, tăng nhẹ so với đầu năm. Trong đó, tiền và tương đương tiền giảm từ 53 tỷ về gần 23 tỷ đồng, chủ yếu là tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn. Hàng tồn kho ghi nhận hơn 861 tỷ đồng, toàn bộ là bất động sản dở dang. Bên cạnh đó, các khoản phải thu ngắn hạn tăng nhẹ so với hồi đầu năm lên hơn 820 tỷ đồng.

Ngoài ra, giá trị đầu tư vào KSB tính đến ngày 30/6 được ghi nhận gần 666 tỷ đồng, tăng 4% so với đầu năm. Theo kế hoạch được công bố tại ĐHĐCĐ thường niên diễn ra vào ngày 26/4 vừa qua, DRH Holdings cho biết đang xem xét tăng tỷ lệ từ nguồn vốn nào cho hợp lý.

Doanh nghiệp chưa có kế hoạch cụ thể cho năm 2021, có thể sang năm 2022 khi các dự án triển khai tốt hơn ban điều hành sẽ cân nhắc phát hành, lúc này mang lại lợi ích tốt hơn.

Tính đến cuối kỳ, nợ phải trả của doanh nghiệp ở mức hơn 1.704 tỷ đồng, chiếm 66% nguồn vốn, gấp 2 lần vốn chủ sở hữu. Trong đó, tổng dư nợ đi vay gần 426 tỷ đồng. Mặt khác, dòng tiền kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp âm gần 46 tỷ đồng (cùng kỳ âm gần 9 tỷ đồng).

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán