net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Lợi nhuận SBT giảm 15%, chi phí tăng mạnh trong kỳ

AiVIF.com - CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa (HM:SBT) vừa công bố BCTC quý IV niên độ 2020-2021 (từ ngày 1/4  đến ngày 30/6) với doanh thu thuần tăng 10% lên 4.153 tỷ đồng....
Lợi nhuận SBT giảm 15%, chi phí tăng mạnh trong kỳ © Reuters

AiVIF.com - CTCP Thành Thành Công - Biên Hòa (HM:SBT) vừa công bố BCTC quý IV niên độ 2020-2021 (từ ngày 1/4  đến ngày 30/6) với doanh thu thuần tăng 10% lên 4.153 tỷ đồng. Trong đó, bán đường mía mang về hơn 3.882 tỷ đồng; bán mật đường gấp gần 3 lần cùng kỳ, đạt 90 tỷ đồng. Ngoài ra, TTC Sugar còn ghi nhận gần 58 tỷ doanh thu bán phân bón, tăng 71%; doanh thu bán điện gần 29 tỷ và các doanh thu khác. Giá vốn tăng thấp hơn giúp cải thiện biên lợi nhuận gộp từ 14,9% lên 16,4%.

Trong kỳ, doanh thu tài chính đạt gần 209 tỷ đồng, gấp khoảng 2,4 lần cùng kỳ do phát sinh hơn 135 tỷ từ lãi kinh doanh hợp đồng tương lai, bên cạnh gần 15 tỷ đồng lãi từ chuyển nhượng chứng khoán kinh doanh. Tuy nhiên, chi phí tài chính cũng tăng 45% lên 301,7 tỷ đồng, trong đó hơn nửa là chi phí lãi vay.

Ngoài ra, chi phí hoạt động của doanh nghiệp tăng đáng kể trong kỳ. Riêng chi phí quản lý tăng mạnh 143% lên gần 196 tỷ đồng do ghi nhận mức dự phòng hơn 47,4 tỷ đồng trong khi cùng kỳ hoàn nhập hơn 5 tỷ đồng. Chi phí nhân viên tăng 26%, chi phí dịch vụ mua ngoài tăng 82%, các chi phí quản lý khác tăng từ 256 triệu đồng lên 31 tỷ đồng. Các yếu tố này khiến lợi nhuận sau thuế giảm 9,5% xuống 195 tỷ đồng, riêng phần lãi thuộc cổ đông công ty mẹ giảm 15% về còn 197 tỷ đồng.

Lũy kế niên độ tài chính 2020-2021, doanh nghiệp tiêu thụ 1,16 triệu tấn đường, tăng 10% so với cùng kỳ và là năm thứ hai liên tiếp sản lượng tiêu thụ trên 1 triệu tấn. Đường vẫn đóng vai trò chủ lực trong cơ cấu doanh thu khi sản lượng đường ghi nhận doanh thu lũy kế 14.100 tỷ đồng, chiếm gần 95% tồng doanh thu. Lợi nhuận sau thuế đạt mức kỷ lục 675 tỷ đồng, tăng 86% so với cùng kỳ; lãi cổ đông công ty mẹ tăng 84% lên 669 tỷ đồng. Theo công ty, tăng trưởng lợi nhuận chủ yếu đến từ những chính sách kinh doanh phù hợp và việc kiểm soát tốt chi phí đầu vào.

Niên độ 2020-2021, công ty đề ra mục tiêu 14.358 tỷ đồng doanh thu và 662 tỷ đồng lãi trước thuế, lần lượt tăng 11% và 29% so với cùng kỳ. Như vậy, với kết quả trên, TTC Sugar đã hoàn thành 104% chỉ tiêu doanh thu và vượt 20% kế hoạch lợi nhuận cả năm.

Tại thời điểm 30/6, tổng tài sản gần 20.516 tỷ đồng, tăng hơn 2.560 tỷ so với thời điểm đầu niên độ. Tiền và tương đương tiền tăng 73% lên 1.732 tỷ đồng. Giá trị hàng tồn kho tăng 23%, đạt 3.136 tỷ đồng.

Về đầu tư tài chính, TTC Sugar mua thêm khoảng 24,4 triệu cổ phiếu của Điện Gia Lai (HN:GEG) để nâng giá trị đầu tư tại cuối quý IV lên 638 tỷ đồng. Ngoài ra, danh mục đầu tư chứng khoán của công ty đường còn 1,7 triệu cổ phiếu VNG của CTCP Du lịch Thành Thành Công. Như vậy, SBT đã bán hàng loạt cổ phiếu như GVR, STB (HM:STB), HBC (HM:HBC), DRH, IDC, GEX… từ tháng 4 đến 6. Tính tới 30/3, các cổ phiếu này có tổng giá trị thị trường gần 30 tỷ đồng.

Đối ứng ở nguồn vốn, công ty đẩy mạnh vay nợ tài chính lên hơn 9.414 tỷ đồng, tăng 15% so với thời điểm 30/6/2020. Cơ cấu nợ vay gồm 6.208 tỷ đến từ vay ngân hàng và 2.872 tỷ đồng huy động từ kênh trái phiếu và các khoản vay khác. Hệ số nợ vay/vốn chủ sở hữu là 117%.

Niên độ vừa qua, TTC Sugar chào bán thành công 2.300 tỷ đồng trái phiếu và nhận hơn 700 tỷ thông qua các khoản vay trung hạn. Toàn bộ vốn huy động được sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực sản xuất, mở rộng thị trường.

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán