net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

LPB: Bầu Thụy mua được 1/3 lượng cổ phiếu đăng ký, Thaiholdings gom đủ như mong muốn

AiVIF - LPB: Bầu Thụy mua được 1/3 lượng cổ phiếu đăng ký, Thaiholdings gom đủ như mong muốnTrong khi ông Nguyễn Đức Thụy (bầu Thụy) - Phó Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Bưu...
LPB: Bầu Thụy mua được 1/3 lượng cổ phiếu đăng ký, Thaiholdings gom đủ như mong muốn LPB: Bầu Thụy mua được 1/3 lượng cổ phiếu đăng ký, Thaiholdings gom đủ như mong muốn

AiVIF - LPB: Bầu Thụy mua được 1/3 lượng cổ phiếu đăng ký, Thaiholdings gom đủ như mong muốn

Trong khi ông Nguyễn Đức Thụy (bầu Thụy) - Phó Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (HOSE: LPB) chỉ mua được 31% số lượng cổ phiếu đã đăng ký thì Thaiholdings – Công ty mang đậm “dấu ấn” của bầu Thụy đã mua thành công 20 triệu cp LPB như mong muốn.

Vì diễn biến thực tế thị trường, vị Phó Chủ tịch HĐQT LienVietPostBank (HM:LPB) chỉ mua được hơn 10.2 triệu cp LPB trong tổng số 32.54 triệu cp đã đăng ký từ ngày 08/06-07/07/2021.

Sau giao dịch, bầu Thụy tăng tỷ lệ sở hữu tại LienVietPostBank từ 1.9% (20.36 triệu cp) lên mức 2.85%, tương đương 30.58 triệu cp.

Trong khi đó, CTCP Thaiholdings đã mua thành công 20 triệu cp như đã đăng ký từ ngày 29/06-05/07/2021 theo phương thức khớp lệnh. Sau giao dịch, Thaiholdings sở hữu 1.86% vốn Ngân hàng.

Trong phiên 25/06/2021, dữ liệu ghi nhận có hơn 20 triệu cp LPB đã được giao dịch thỏa thuận tại mức giá 27,400 đồng/cp. Tổng giá trị giao dịch "sang tay" gần 550 tỷ đồng.

Tại thời điểm đó, nhiều suy đoán cho rằng “chủ nhân” của giao dịch thỏa thuận “khủng” này không ai khác ngoài bầu Thụy. Bởi vì nếu dựa theo thời gian đăng ký giao dịch thì Thaiholdings không phải là chủ nhân của giao dịch thỏa thuận trong phiên 25/06/2021.

Hơn nữa, Thaiholdings cũng đã báo cáo kết quả giao dịch và cho biết phương thức thực hiện giao dịch là khớp lệnh trên sàn.

Nhưng về phía bầu Thụy thì khối lượng mua cũng chỉ hơn 10 triệu cp. Câu hỏi đặt ra là ai mới chính là chủ nhân thật sự của giao dịch thỏa thuận khủng này?

Diễn biến giá cổ phiếu LPB trong vòng 1 năm qua
Nguồn: AiVIFFinance

Trên sàn chứng khoán, cổ phiếu LPB tăng liên tục trong thời gian qua. Hiện cổ phiếu đang được giao dịch với giá 29,900 đồng/cp, gấp 2.41 lần hồi đầu năm 2021.

Cuối tháng 6, LienVietPostBank đã thông báo đã được NHNN chấp thuận chép Ngân hàng tăng vốn điều lệ thông qua chi trả cổ tức cho cổ đông hiện hữu, tỷ lệ 12% bằng cổ phiếu.

Sau khi hoàn thành việc chi trả cổ tức năm 2020, LienVietPostBank sẽ tiếp tục thực hiện các đợt tăng vốn theo kế hoạch đã được ĐHĐCĐ thường niên 2021 của Ngân hàng phê duyệt để tăng vốn điều lệ lên mức hơn 15,700 tỷ đồng thông qua các hoạt động: Phát hành riêng lẻ 66.7 triệu cp cho nhà đầu tư nước ngoài, nâng tỷ lệ sở hữu tối đa của nhà đầu tư  nước ngoài tại Ngân hàng lên 9.99%, phát hành cho cổ đông hiện hữu 265 triệu cổ phiếu, phát hành 35 triệu cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động (ESOP).

Năm nay, LienVietPostBank đặt mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận đạt 3,200 tỷ đồng, tăng 32% so với năm 2020. Tính đến ngày 31/05/2021, lợi nhuận trước thuế của LienVietPostBank đạt hơn 1,700 tỷ đồng, hoàn thành gần 60% kế hoạch năm.

Khang Di

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán