net_left Kdata Phương Thức Thanh Toán
Phương Thức Thanh Toán

Ly kỳ vụ phạt cọc bất động sản 20 tỉ đồng

AiVIF - Ly kỳ vụ phạt cọc bất động sản 20 tỉ đồngNgày 16-11, TAND huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa xét xử sơ thẩm, tuyên án vụ tranh chấp hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng đất...
Ly kỳ vụ phạt cọc bất động sản 20 tỉ đồng Ly kỳ vụ phạt cọc bất động sản 20 tỉ đồng

AiVIF - Ly kỳ vụ phạt cọc bất động sản 20 tỉ đồng

Ngày 16-11, TAND huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa xét xử sơ thẩm, tuyên án vụ tranh chấp hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng đất giữa nguyên đơn là ông Đỗ Văn Lượng và bị đơn Hồ Đắc Phương

Theo hồ sơ, ngày 17-1-2018, bà Nguyễn Thị Thanh Thảo (ngụ ở Đắk Lắk) ký văn bản thỏa thuận nhận chuyển nhượng 8 thửa đất tại xã Suối Hiệp, huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa với ông Hồ Đắc Phương. Tiền đặt cọc ban đầu là 2 tỉ đồng, thanh toán các đợt sau chậm nhất đến 30-6-2018.

Thay bà Thảo thực hiện thỏa thuận này, ông Đỗ Văn Lượng (ngụ ở Đắk Lắk) thông qua 2 người cháu đã chuyển cho ông Phương 20 tỉ đồng. Cụ thể, đến ngày 30-6-2018 (thời hạn cuối trả 20 tỉ đồng ghi trong thỏa thuận), ông Lượng đã chuyển khoản 11 tỉ đồng, rồi cuối năm đó lại chuyển thêm 9 tỉ đồng nữa.

Sau đó, ông Lượng khởi kiện ông Phương, đề nghị tòa buộc ông Phương thanh toán 20 tỉ đồng tiền đặt cọc và 20 tỉ đồng phạt cọc vì cho rằng ông này không thực hiện thỏa thuận về chuyển nhượng đất.

Trong quá trình chờ xét xử vụ kiện, ngày 22-12-2020, giữa ông Lượng và ông Phương cùng ký văn bản thống nhất việc hủy bỏ "thỏa thuận cam kết chuyển nhượng đất đai ngày 17-1-2018". Ông Lượng nhận hơn 24 tỉ đồng và ký vào đơn rút các đơn kiện, khiếu nại, kêu cứu. Sau đó, ông Lượng có đơn rút đơn kiện ở TAND huyện Diên Khánh.

Tuy nhiên, chưa đầy nửa tháng sau, ông Lượng lại gửi đơn đề nghị tòa tiếp tục giải quyết vụ án vì cho rằng bị ép buộc nhận tiền. Đơn kiện yêu cầu ông Phương phải trả thêm 16 tỉ đồng tiền phạt cọc.

Các luật sư tham gia bảo vệ quyền lợi cho thân chủ trong vụ kiện tranh chấp hợp đồng đặt cọc chuyển nhượng đất tại TAND huyện Diên Khánh

Tại phiên tòa, các bên tranh luận về thỏa thuận ngày 22-12-2020. Phía ông Lượng cho rằng vì để lấy lại số tiền đã đưa cho ông Phương trước đó nên mới ký vào thỏa thuận rút đơn khởi kiện. Việc ký là do ông Lượng buộc lòng phải ký, không tự nguyện. Theo ông Lượng, thỏa thuận ngày 17-1-2018 giữa bà Thảo và ông Phương đã được công chứng nhưng phía bị đơn không hủy nó ở văn phòng công chứng nên thỏa thuận này vẫn còn hiệu lực.

Còn phía bị đơn cho rằng khi có thỏa thuận ngày 22-1-2020 thì đã chấm dứt thỏa thuận trước đó. Đại diện VKSND huyện Diên Khánh và vị hội thẩm nhân dân đề nghị phía nguyên đơn đưa ra bằng chứng bằng vật chất để chứng tỏ việc ký thỏa thuận lấy 24 tỉ đồng của bị đơn là ép buộc. Tuy nhiên, nguyên đơn không đưa ra được.

Sau khi nghị án, TAND huyện Diên Khánh cho rằng thỏa thuận ngày 22-12-2020 là có thật, tòa vẫn chấp nhận một phần đơn kiện của nguyên đơn với số tiền đặt cọc được tính từ ngày 17-1-2018 đến ngày 30-6-2018 là 11 tỉ đồng. Do đó, ông Phương phải trả số tiền phạt cọc cho ông Lượng là 11 tỉ đồng, tổng số tiền phải trả là hơn 31 tỉ đồng. Ông Lượng đã nhận 24 tỉ đồng nên ông Phương phải trả thêm 7 tỉ đồng tiền phạt cọc. 

Bài và ảnh: Kỳ Nam

Hot Auto Trade Bot Phương Thức Thanh Toán
BROKERS ĐƯỢC CẤP PHÉP
net_home_top Ai VIF
01-05-2024 10:45:17 (UTC+7)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

EUR/USD

1.0658

-0.0008 (-0.07%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

GBP/USD

1.2475

-0.0015 (-0.12%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

USD/JPY

157.91

+0.12 (+0.07%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

AUD/USD

0.6469

-0.0003 (-0.05%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (2)

Sell (3)

USD/CAD

1.3780

+0.0003 (+0.03%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (7)

Sell (0)

EUR/JPY

168.32

+0.10 (+0.06%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (12)

Sell (0)

Indicators:

Buy (9)

Sell (0)

EUR/CHF

0.9808

+0.0001 (+0.01%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (2)

Gold Futures

2,295.80

-7.10 (-0.31%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Silver Futures

26.677

+0.023 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (2)

Sell (10)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Copper Futures

4.5305

-0.0105 (-0.23%)

Summary

↑ Buy

Moving Avg:

Buy (10)

Sell (2)

Indicators:

Buy (8)

Sell (1)

Crude Oil WTI Futures

81.14

-0.79 (-0.96%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Brent Oil Futures

85.62

-0.71 (-0.82%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (1)

Sell (11)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Natural Gas Futures

1.946

-0.009 (-0.46%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (5)

US Coffee C Futures

213.73

-13.77 (-6.05%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (0)

Sell (10)

Euro Stoxx 50

4,920.55

-60.54 (-1.22%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

S&P 500

5,035.69

-80.48 (-1.57%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

DAX

17,921.95

-196.37 (-1.08%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

FTSE 100

8,144.13

-2.90 (-0.04%)

Summary

Sell

Moving Avg:

Buy (5)

Sell (7)

Indicators:

Buy (2)

Sell (4)

Hang Seng

17,763.03

+16.12 (+0.09%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (6)

US Small Cap 2000

1,973.05

-42.98 (-2.13%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (7)

IBEX 35

10,854.40

-246.40 (-2.22%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (6)

Sell (6)

Indicators:

Buy (3)

Sell (3)

BASF SE NA O.N.

49.155

+0.100 (+0.20%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (1)

Sell (7)

Bayer AG NA

27.35

-0.24 (-0.87%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (8)

Allianz SE VNA O.N.

266.60

+0.30 (+0.11%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (3)

Sell (5)

Adidas AG

226.40

-5.90 (-2.54%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (2)

Sell (7)

Deutsche Lufthansa AG

6.714

-0.028 (-0.42%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (3)

Sell (9)

Indicators:

Buy (9)

Sell (1)

Siemens AG Class N

175.90

-1.74 (-0.98%)

Summary

↑ Sell

Moving Avg:

Buy (0)

Sell (12)

Indicators:

Buy (0)

Sell (9)

Deutsche Bank AG

15.010

-0.094 (-0.62%)

Summary

Neutral

Moving Avg:

Buy (4)

Sell (8)

Indicators:

Buy (6)

Sell (2)

    EUR/USD 1.0658 ↑ Sell  
    GBP/USD 1.2475 ↑ Sell  
    USD/JPY 157.91 ↑ Buy  
    AUD/USD 0.6469 Neutral  
    USD/CAD 1.3780 ↑ Buy  
    EUR/JPY 168.32 ↑ Buy  
    EUR/CHF 0.9808 Neutral  
    Gold 2,295.80 ↑ Sell  
    Silver 26.677 ↑ Sell  
    Copper 4.5305 ↑ Buy  
    Crude Oil WTI 81.14 ↑ Sell  
    Brent Oil 85.62 ↑ Sell  
    Natural Gas 1.946 ↑ Sell  
    US Coffee C 213.73 ↑ Sell  
    Euro Stoxx 50 4,920.55 ↑ Sell  
    S&P 500 5,035.69 ↑ Sell  
    DAX 17,921.95 ↑ Sell  
    FTSE 100 8,144.13 Sell  
    Hang Seng 17,763.03 ↑ Sell  
    Small Cap 2000 1,973.05 ↑ Sell  
    IBEX 35 10,854.40 Neutral  
    BASF 49.155 ↑ Sell  
    Bayer 27.35 ↑ Sell  
    Allianz 266.60 ↑ Sell  
    Adidas 226.40 ↑ Sell  
    Lufthansa 6.714 Neutral  
    Siemens AG 175.90 ↑ Sell  
    Deutsche Bank AG 15.010 Neutral  
Mua/Bán 1 chỉ SJC
# So hôm qua # Chênh TG
SJC Eximbank8,300/ 8,500
(8,300/ 8,500) # 1,298
SJC 1L, 10L, 1KG8,300/ 8,520
(0/ 0) # 1,510
SJC 1c, 2c, 5c7,380/ 7,550
(0/ 0) # 540
SJC 0,5c7,380/ 7,560
(0/ 0) # 550
SJC 99,99%7,370/ 7,470
(0/ 0) # 460
SJC 99%7,196/ 7,396
(0/ 0) # 386
Cập nhật 01-05-2024 10:45:19
Xem lịch sử giá vàng SJC: nhấn đây!
ↀ Giá vàng thế giới
$2,285.72 -47.5 -2.04%
Live 24 hour Gold Chart
ʘ Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
RON 95-V25.44025.940
RON 95-III24.91025.400
E5 RON 92-II23.91024.380
DO 0.05S20.71021.120
DO 0,001S-V21.32021.740
Dầu hỏa 2-K20.68021.090
ↂ Giá dầu thô thế giới
WTI $80.83 +3.39 0.04%
Brent $85.50 +3.86 0.05%
$ Tỷ giá Vietcombank
Ngoại tệMua vàoBán ra
USD25.088,0025.458,00
EUR26.475,3627.949,19
GBP30.873,5232.211,36
JPY156,74166,02
KRW15,9219,31
Cập nhật lúc 10:45:15 01/05/2024
Xem bảng tỷ giá hối đoái
Phương Thức Thanh Toán